TAILIEUCHUNG - Quan hệ di truyền các loài cá thuộc chi Anabas dựa trên chỉ thị gene ty thể COI
Tách chiết và thu nhận DNA tổng số của 60 mẫu cá rô đồng gồm bốn loại, ký hiệu A1, A2, A3, A4 ở Thành phố Hồ Chí Minh và các vùng phụ cận bằng phương pháp trích ly với bộ kit PHUSA-IHHNV theo quy trình của Công ty Sinh hóa Phù Sa. | TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC VĂN LANG Trương Thế Quang QUAN HỆ DI TRUYỀN CÁC LOÀI CÁ THUỘC CHI Anabas DỰA TRÊN CHỈ THỊ GENE TY THỂ COI GENETIC RELATION OF FISHES IN THE GENUS Anabas USING MITOCHONDRIAL CYTOCHROME OXIDASE SUBUNIT I (COI) MARKER GENE TRƯƠNG THẾ QUANG TÓM TẮT: Tách chiết và thu nhận DNA tổng số của 60 mẫu cá rô đồng gồm bốn loại, ký hiệu A1, A2, A3, A4 ở Thành phố Hồ Chí Minh và các vùng phụ cận bằng phương pháp trích ly với bộ kit PHUSA-IHHNV theo quy trình của Công ty Sinh hóa Phù Sa. Các nhóm cá có khoảng cách di truyền gần gồm nhóm 3 và nhóm 4 (0,0285),. Các loài Anabas testudineus India, Anabas testudineus Myanmar được nhận diện lại là Anabas cobojius India, Anabas cobojius Myanmar thuộc nhóm 1. Từ khóa: cá rô đồng; cây phát sinh loài; đa dạng di truyền; gene COI. ABSTRACT: Total DNA of 60 specimens of the anabas included four types of A1, A2, A3, A4 in Ho Chi Minh city and the vicinities were extracted by extraction method with PHUSA-IHHNV kit and according to the process of the Phu Sa Biochemical Company. The species Anabas testudineus India, Anabas testudineus Myanmar were identified as Anabas cobojius India, Anabas cobojius Myanmar belongs to group 1. Key words: anabas; phylogeny tree; genetic diversity; COI gene. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Anabas là một chi cá rô đồng bản địa của vùng Nam và vùng Đông Nam châu Á. Trong tự nhiên, các loài cá thuộc chi Anabas có thể dài đến 30 cm, chúng có thể sống được trong môi trường nước lợ và nước ngọt [12, ]. Các loài cá thuộc chi này sống trong các thủy vực ở các vùng Đông Nam Á, kể cả ở India, Sri Lanka, Bangladesh, Myanmar, Malaysia, Thailand, Việt Nam và Philippines. Có hai loài được ghi nhận trong chi Anabas là cá rô sông Hằng (Anabas cobojius Hamilton, 1822) và cá rô đồng (Anabas testudineus Bloch, 1792) [4], Hình 1. a) Anabas testudineus [11] b) Anabas cobojius [10] Hình 1. Các loài cá thuộc chi Anabas TS. Trường Đại học Văn Lang, truongthequang@, Mã số: .
đang nạp các trang xem trước