TAILIEUCHUNG - Chuyên đề trọng âm môn Tiếng Anh năm 2018
Gửi đến các bạn "Chuyên đề trọng âm môn Tiếng Anh năm 2018" nhằm giúp các bạn lấy điểm dễ dàng trong bài thi Tiếng Anh thuộc kì thi THPT Quốc gia, củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho kì thi. . | 2018 CHUYÊN ĐỀ TRỌNG ÂM TEAM CTV ANH LOGA LOGA - Mạng Xã Hội Giáo Dục 2/7/2018 TEAM LOGA ANH CHUYÊN ĐỀ: TRỌNG ÂM A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG I. ĐÔI NÉT VỀ TRỌNG ÂM * Chúng ta đã biết rằng trong tiếng Anh có từ hai âm tiết trở lên, có một âm tiết được nhấn mạnh với cao độ và trường độ lớn hơn những âm tiết còn lại . Đó chính là âm tiết được nhận trọng âm (stress hay primary stress) của từ đó. * Bên cạnh đó, có những từ có ba âm tiết trở lên thường có thêm trọng âm phụ (secondary stress) (,) được nhấn nhẹ hơn so với trọng âm chính (primary stress) (‘). Như vậy, có thể thấy rằng trọng âm là một phần quan trọng trong quá trình học tiếng Anh của chúng ta. Đây cũng là phần rất dễ lấy điểm trong bài thi Tiếng Anh thuộc kì thi THPT QG, để đàn trọn phần này chúng ta không thể bỏ qua các quy tắc và các TIPS sau. II. CÁC QUY TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM TỪ 1. Đa số các động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai: a’ttract, be’gin, de’ny, for’get, en’joy, po’llute, re’lax. Trường hợp ngoại lệ: ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open. 2. Đa số các danh từ và tính từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: ‘children, ‘hobby, ‘habit, ‘labour, ‘trouble, ‘standard. ‘basic, ‘busy, ‘handsome, ‘lucky, ‘pretty, ‘silly. Trường hợp ngoại lệ: po’lice, ad’vice, re’ply, ma’chine, mis’take. po’lite, a’lone, ab’rupt, ab’sorbed, a’mazed. 3. Một số từ có hai âm tiết vừa là danh từ và cũng là động từ thì danh từ có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, còn động từ thì có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Danh từ Động từ 'contrast (sự tương phản) con'trast (tương phản) 'decrease (sự giảm) de'crease (giảm) 'desert (sa mạc) de'sert (rời bỏ) 'export (hàng xuất khẩu) ex'port (xuất khẩu) 'import (hàng nhập khẩu) im'port (nhập khẩu) 'present (món quà) pre'sent (trình bày) 'produce (sản phẩm nói chung) pro'duce (sản xuất) 'progress ( sự tiến bộ) pro'gress (tiến bộ) 'protest (sự phản đối) pro'test (phản đối) 'rebel (kẻ nổi loạn) re'bel (nổi loạn) 'record (hồ sơ, đĩa hát) re'cord
đang nạp các trang xem trước