TAILIEUCHUNG - Ảnh hưởng của mật độ lên sự sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá ngựa vằn (Hippocampus comes, cantor, 1850) ở vùng biển Khánh Hòa
Thí nghiệm ảnh hưởng của mật độ nuôi lên sự sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá ngựa vằn được tiến hành trong thời gian 105 ngày. Chiều dài cá thí nghiệm bắt đầu là 39,06 mm, 39,26 mm và 39,73 mm (P > 0,05) ở ứng với lô thử nghiệm nuôi 50 con/ 150 lít (lô 1), 100 con/150 lít (lô 2) và 150 con/ 150 con (lô 3). Sau 105 ngày nuôi thí nghiệm, cá đạt chiều dài 94,40 mm, 89,95 mm và 91,00 mm ở lô 1, lô 2 và lô 3. | Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển T10 (2010). Số 4. Tr 87 - 95 ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ðỘ LÊN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ TỈ LỆ SỐNG CỦA CÁ NGỰA VẰN (HIPPOCAMPUS COMES, CANTOR, 1850) Ở VÙNG BIỂN KHÁNH HÒA TRƯƠNG SĨ KỲ, HOÀNG ðỨC LƯ, HỒ THỊ HOA Viện Hải dương học PHẠM VŨ LÃNG Sinh viên cao học ðHTH Huế Tóm tắt: Thí nghiệm ảnh hưởng của mật ñộ nuôi lên sự sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá ngựa vằn ñược tiến hành trong thời gian105 ngày. Chiều dài cá thí nghiệm bắt ñầu là 39,06 mm, 39,26 mm và 39,73 mm (P > 0,05) ở ứng với lô thử nghiệm nuôi 50 con/ 150 lít (lô 1), 100 con/150 lít (lô 2) và 150 con/ 150 con (lô 3). Sau 105 ngày nuôi thí nghiệm, cá ñạt chiều dài 94,40 mm, 89,95 mm và 91,00 mm ở lô 1, lô 2 và lô 3. Sự tăng trưởng của cá nuôi ở mật ñộ 50 con/ 150 lít (lô 1) nhanh hơn so với cá ở lô 2 và lô 3 (P 0,05), nhưng tỉ lệ sống thấp nhất ở lô nuôi cá có mật ñộ cao nhất. ðiều này phù hợp với lý thuyết khi nuôi với mật ñộ cao thì khả năng lây bệnh càng lớn, tỉ lệ chết càng cao. 89 Bảng 1: Tăng trưởng theo chiều cao (mm) của cá ngựa Vằn theo mật ñộ nuôi (Thí nghiệm lần thứ nhất) Ngày Lô 1 Lô 2 Lô 3 1 63,73 62,60 62,43 15 67,63 67,06 66,53 30 72,26 72,06 69,1 45 75,20 74,53 74,50 Tỉ lệ sống (%) 70 70 57 Thí nghiệm về ảnh hưởng của mật ñộ lên tỉ lệ sống và tăng trưởng của cá ngựa Vằn ñược tiến hành lần thứ 2. Cá có chiều dài ban ñầu là 39,06, 39,26 và 39,73 mm tương ứng với lô 1, lô 2 và lô 3. Sau 105 ngày nuôi, cá ñạt kích thước ở lô1 , lô 2 và lô 3 là 94,40 mm; 89,95 mm và 91,00 mm (bảng 2, hình 1). Khối lượng của cá nuôi thí nghiệm ñược trình bày ở bảng 3, hình 2. Bảng 2: Tăng trưởng theo chiều cao (mm) và ± sd của cá ngựa Vằn theo mật ñộ nuôi (Thí nghiệm lần thứ hai) Ngày thí nghiệm Lô 1 Lô 2 Lô 3 1 39,06 ±1,72 39,26 ± 2,03 39,73 ±1,83 15 51,10 ± 3,88 48,10 ± 2,03 47,53 ± 3,11 30 56,65 ± 5,86 51,30 ± 2,32 54,45 ± 4,92 45 68,85 ± 6,64 61,15 ± 2,61 65,25 ± 3,64 60 73,70 ± 5,61 70,20 ± 3,13 72,00 ± 5,16 75 86,40 ± 6,91 79,75 ± .
đang nạp các trang xem trước