TAILIEUCHUNG - Khảo sát tình hình sử dụng fondaparinux trên bệnh nhân hội chứng vành cấp
Nghiên cứu với mục tiêu nhằm khảo sát tình hình sử dụng thuốc chống đông Fondaparinux trên bệnh nhân hội chứng vành cấp tại Bệnh viện Thống Nhất (BVTN) - Thành Phố Hồ Chí Minh (Tp. HCM). Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên 119 bệnh án nội trú có chẩn đoán hội chứng vành cấp từ tháng 01/2012 đến tháng 50/2013. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014 Nghiên cứu Y học KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG FONDAPARINUX TRÊN BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP Võ Văn Bảy*, Đoàn Nguyên Khánh∗∗, Nguyễn Minh Nguyên*** TÓM TẮT Mục tiêu: khảo sát tình hình sử dụng thuốc chống đông Fondaparinux trên bệnh nhân hội chứng vành cấp tại Bệnh viện Thống Nhất (BVTN) - Thành Phố Hồ Chí Minh (Tp. HCM). Phương pháp: nghiên cứu cắt ngang mô tả trên 119 bệnh án nội trú có chẩn đoán hội chứng vành cấp từ tháng 01/2012 đến tháng 50/2013. Kết quả: Phân tích trên 119 bệnh nhân hội chứng vành cấp cho kết quả sau: tuổi trung bình là 73,6 ± 11,4 tuổi, tuổi thấp nhất 40 và cao nhất là 90, trong đó độ 80 - 90 chiếm tỷ lệ cao nhất (42,86%), nam giới 2/3 (63%). Thời gian nằm viện trung bình là 15,9 ± 11,6 ngày, ít nhất 1 ngày, nhiều nhất 74 ngày. Phân loại hội chứng vành cấp: nhồi máu cơ tim không ST chênh lên nhiều nhất (55,46%), kế đến là nhồi máu cơ tim có ST chênh lên (26,05%), cuối cùng là đau thắt ngực không ổn định (18,49%). Tỷ lệ dùng đường tiêm tĩnh mạch liều đầu là 0,84%; đường tiêm dưới da là 99,16%, tỉ lệ dùng đường dùng không hợp lí là 19,33%. Tỷ lệ phối hợp 3 thuốc chống đông và chống kết tập tiểu cầu là cao nhất (66,39%). Tỷ lệ bệnh nhân chống chỉ định do có hệ số thanh thải creatinin 75 và ≤ 75 khối tĩnh mạch sâu cấp tính, điều trị thuyên tắc phổi cấp tính. 40 – 49 50 – 59 60 – 69 70 – 79 80 – 90 Nam Nữ Có Không ≤ 7 ngày 8 – 14 ngày 15 – 21 ngày > 21 ngày ClCr ≥ 30 ml/phút ClCr 3 8 ngày Nhóm tuổi Xuất hiện ADE Rối loạn đông máu ADE khác Tổng ≤ 75 n 22 12 15 48 % 45,83 25,00 31,25 100 >75 p n % 53 74,65 0,001 30 42,25 0,05 42 59,15 0,003 71 100 Bảng 3. Tỷ lệ các dạng của HCVC STT 1 2 3 Phân loại NMCT không có ST chênh lên NMCT có ST chênh lên ĐTN không ổn định n 66 31 22 % 55,46 26,05 18,49 Tương tác thuốc: đánh giá dựa vào Stockley’s Drug Interactions và trang Web Medscape. Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2014 69 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * .
đang nạp các trang xem trước