TAILIEUCHUNG - Hướng dẫn giải bài tập bài Trước cổng trời SGK Tiếng Việt 5
Để giúp các em nắm vững nội dung của bài học và biết vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập trong SGK, xin gửi đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập bài Trước cổng trời. Tài liệu gồm có 2 phần: soạn bài tập đọc Trước cổng trời và luyện từ và câu từ nhiều nghĩa. Mời các em cùng tham khảo. | A. Soạn bài tập đọc Trước cổng trời 1. Cách đọc - Đọc trôi chảy, lưu loát. - Diễn cảm thể hiện niềm xúc động,trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng vừa khoáng đạt của bức tranh vùng cao. 2. Gợi ý tìm hiểu bài Câu 1. Địa điểm trong bài thơ dược gọi là “cổng trời” vì nơi đó là một đèo cao giữa hai vách đá, từ dinh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như dó là cổng để đi lên trời. Câu 2. Qua màn sương khói huyền ào, từ cổng trời nhìn ra có thể thấy cả một không gian bất tận, những cánh rừng ngút ngàn cây trái và muôn vàn sắc màu cỏ hoa, những vạt nương, những lòng thung lúa đã chín vàng màu mật ong, khoảng trời bồng bềnh mây trôi gió thoảng. Xa xa, thác nước trắng đổ từ triền núi cao xuống vang vọng ngân nga như khúc nhạc của đất ta Bên dòng suôi mát uốn lượn dưới chân núi, đàn dê thong dong soi mình xuống đáy nước. Không gian thật nguyên sơ, ta như bước vào cõi mơ. Câu 3. Em thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoá không có gió thoảng mây trôi, tưởng như đang đi lên trời, bước vào thế huyền ảo của truyện cổ tích. Câu 4. Cảnh rừng sương gió ấm lên bởi có hình ảnh con người. Ai nấy tất rộn ràng vì công việc, người Tày từ khắp các ngả đi gặt lúa, trồng rau, người Giáng, người Dao đi tìm măng hái nấm, tiếng xe ngựa vang lên suốt tri rừng hoang dã, những vạt áo chàm nhuộm xanh cả nắng chiều. Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao - nơi a thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. B. Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82 SGK Tiếng Việt lớp 5 Bài tập 1: Tìm từ đồng âm, từ nhiều nghĩa a) Từ chín ở câu 1 với từ chín ở câu 3 là hai cách dùng của một từ nhiều nghĩa chúng đồng âm với từ chín ở câu 2. Chín ở câu 1: hoa, quả, hạt phát triển đến mức thu hoạch được. Chin ở câu 2: số tiếp theo số 8. Chín ở câu 3: suy nghĩ kĩ càng. b) Từ đường ở câu 2 với từ .
đang nạp các trang xem trước