TAILIEUCHUNG - Hướng dẫn giải bài tập bài Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa SGK Tiếng Việt 5
Tài liệu gồm những hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong bài Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa. Với tài liệu này sẽ thực sự tiện lợi cho các em trong việc tham khảo khi gặp những bài tập khó chưa có hướng để giải quyết. Mời các em cùng tham khảo. | Bài tập 1 * Các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh: Xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh mét, xanh ngắt, xanh ngát, xanh in. lĩnh thẩm, xanh sẫm, xanh rờn, xanh mượt, xanh đen, xanh rì Xanh lơ, xanh nhạt, xanh non,. * Các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ: Đỏ au, đỏ bừng, đỏ cạch, đỏ chóe, đỏ chói, đỏ chót, đỏ gay, đó hoe, đỏ hỏn, đỏ lòm, đỏ lừ, đỏ lựng, đỏ ngầu, đỏ nhừ, đỏ ối, đỏ quạch, đỏ thắm, đỏ tía, Đỏ ửng, đỏ hồng, . * Các từ đồng nghĩa chỉ màu trắng. Trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau, trắng nõn, trắng nuột, trắng nhỡn, trắng ờn, trắng bong, trắng bốp, trắng lóa, trắng xóa. Trắng bạch, trắng bệch, . Trắng ngà, trắng mờ, * Các từ đồng nghĩa chỉ màu đen: Đen sì, đen kịt, đen sịt, đen thui, đen thủi, đen nghịt, đen ngòm, đen nhẻm, đen giòn,. Đen lánh, đen láng,. Bài tập 2: Học sinh tự đặt câu. Ví dụ: Sau vườn em là một vườn cải mới lên xanh ; Từng búp hoa lan tráng ngẩn giữa vòm lá xanh non. Mái tóc của Hà đen lánh. Bài tập 3: Lời giải đúng: Suốt đêm thác réo điển cuồng. Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Đậu “chăn” bèn kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường. Để tham khảo toàn bộ nội dung của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập tài khoản trên trang để tải tài liệu về máy. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm bài tập của bài học trước và bài học tiếp theo: >> Bài trước: Hướng dẫn giải bài tập bài Làm văn: Luyện tập tả cảnh SGK Tiếng Việt 5 >> Bài sau: Hướng dẫn giải bài tập bài Nghìn năm văn hiến SGK Tiếng Việt .
đang nạp các trang xem trước