TAILIEUCHUNG - Bài giảng Công nghệ Oracle: Chương 6 - Nguyễn Việt Hưng

Sau khi hoàn thành bài học này bạn có thể: Hiểu được mục đích của online redo log file, hiểu được cấu trúc của online redo log file, điều khiển các log switch và các checkpoint, tạo mới và duy trì các online redo log file, lấy các thông tin về online redo log file. | QUẢN LÝ ONLINE REDO LOG FILES Biên soạn: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Khoa Học Máy Tính - Khoa Công Nghệ Thông Tin Trường Đại Học Giao Thông Vân Tải Website: Email : viethung92gtvt@ 1 1. Mục đích Mục đích Sau khi hoàn thành bài học này bạn có thể: Hiểu được mục đích của online redo log file. Hiểu được cấu trúc của online redo log file. Điều khiển các log switch và các checkpoint. Tạo mới và duy trì các online redo log file. Lấy các thông tin về online redo log file. 2. Nội dung bài học I. TỔNG QUAN VỀ ONLINE REDO LOG FILE II. THÊM, CHỈNH SỬA ONLINE REDO LOG FILE III. LẤY THÔNG TIN VỀ ONLINE REDO LOG FILE IV. BÀI TẬP IV. CHẾ ĐỘ ARCHIVE LOG VÀ NO ARCHIVE LOG I. TỔNG QUAN VỀ ONLINE REDO LOG FILE Online Redo log file có các đặc điểm sau: Ghi lại tất cả các thay đổi với dữ liệu. Cung cấp kỹ thuật phục hồi. Được tổ chức thành nhóm (group). Phải có ít nhất hai nhóm. Redo log files 4 1. Cấu trúc của Online Redo Log File Group 2 Group 3 Group 1 Member Disk 1 Disk 2 Member Member Member Member Member 1. Cấu trúc của Online Redo Log File Online Redo Log File Groups Là nhóm các bản sao riêng biệt của các online redo log files được gọi là online redo log group. LGWR thực hiện việc ghi đồng thời các thông tin giống hệt nhau vào các member thuộc cùng một group. Oracle server cần ít nhất 02 online redo log file groups để có thể vận hành một database. Kích thước tối thiểu của 1 group là 4MB. Các trạng thái của Group: Current: Group hiện thời đang được LGWR sử dụng. Active: Group cần thiết cho việc khôi phục. Inactive: Group không cần thiết cho việc khôi phục. Unused: Group vừa tạo ra chưa được sử dụng. 1. Cấu trúc của Online Redo Log File Online Redo Log File Members Mỗi một online redo log file trong một group được gọi là một member (thành viên). Mỗi member trong một nhóm có một số thứ tự (log sequence numbers) phân biệt và các member này có cùng một kích thước. Số log sequence number được lưu trữ trong control file và .

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.