TAILIEUCHUNG - Bài giảng Ngôn ngữ lập trình Java: Ngôn ngữ Java - ĐH Cần Thơ (tt)
Bài giảng "Ngôn ngữ lập trình Java: Ngôn ngữ Java" cung cấp cho người học các kiến thức: Biến & Hằng, kiểu dữ liệu (kiểu cơ sở, kiểu tham chiếu), toán tử, biểu thức, các cấu trúc điều khiển (chọn, rẽ nhánh, lặp), lớp bao kiểu cơ sở, phương thức và cách sử dụng, một số kỹ thuật. | Ngôn ngữ JAVA • Biến & Hằng • Kiểu dữ liệu (kiểu cơ sở, kiểu tham chiếu) • Toán tử, biểu thức • Các cấu trúc điều khiển (chọn, rẽ nhánh, lặp) • Lớp bao kiểu cơ sở • Phương thức và cách sử dụng • Một số kỹ thuật 1 Biến Biến là một vùng nhớ lưu các giá trị của chương trình Tên phân biệt giữa chữ hoa và chữ thường. Dùng các chữ cái, ký tự số, ký tự _ và $. Không bắt đầu bằng ký tự số. Không có khoảng trắng trong tên. Quy ước: Tên lớp: Các ký tự đầu tiên của một từ được viết Hoa, Các ký tự còn lại viết thường. Ví dụ: lớp Nguoi, SinhVien, MonHoc, String, InputStream, . . . Tên biến, tên hằng, tên phương thức: Từ đầu tiên viết thường. Ký tự đầu tiên của từ thứ hai trở đi được viết Hoa. Ví dụ: ten, ngaySinh, diaChi, inDiaChi(), getInputStream(), . . . Thái Minh Tuấn - 2 Biến Khai báo ; = ; Gán giá trị = ; Biến công cộng (toàn cục): là biến có thể truy xuất ở khắp nơi trong chương trình, thường được khai báo dùng từ khóa public, hoặc đặt chúng trong một class. Biến cục bộ: là biến chỉ có thể truy xuất trong khối lệnh nó khai báo. Hằng • Là một giá trị bất biến trong chương trình • Tên đặt theo qui ước như tên biến • Được khai báo dùng từ khóa final, và thường dùng tiếp vĩ ngữ đối với các hằng số (l, L, d, D, f, F) • Ví dụ: final int x = 10; // khai báo hằng số nguyên x = 10 final long y = 20L; // khai báo hằng số long y = 20 • Hằng ký tự: đặt giữa cặp nháy đơn ‘’ • Hằng chuỗi: là một dãy ký tự đặt giữa cặp nháy đôi “” Hằng ký tự đặc biệt Ký tự \b \t \n \r \” \’ \\ \f \uxxxx Ý nghĩa Xóa lùi (BackSpace) Tab Xuống hàng Dấu enter Nháy kép Nháy đơn \ Đẩy trang Ký tự .
đang nạp các trang xem trước