TAILIEUCHUNG - Bài 3: Quá trình tạo lập văn bản - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM (Ca dao, dân ca) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát . - Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu , những hủ hậu. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca biếm . 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu những câu hát châm biếm . - Phân tích giá trị nội dung và ngh ệ thuật của những câu hát châm bi ếm học. 3. Thái độ: - Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc h ệ. thống của chúng. * TÍCH HỢP - Liên hê. Cho cac em sưu tâm ca dao về môi trường ̣ ́ ̀ III. CHUẨN BỊ. - GV: SGK, bài soạn, sách GV, tranh SGK - HS:SGK, bài soạn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc 3 bài ca dao than thân. ? Nêu những điểm chung về nghệ thuật và nội dung của những bài ca dao. này ? 2. Bài mới : GV giới thiệu bài - Nội dung cảm xúc , chủ đề ca dao , dân ca rất đa d ạng . Ngoài nh ững yêu thương , câu hát than thân , ca dao – dân ca còn có rất nhiều câu hát châm biếm . Cùng v cười , vè , những câu hát châm biếm thể hiện khá tập trung những đặc sắc nghệ thuật trào l ộng VN ,nhằm phơi bày các hiện tượng đáng cười trong xh . Các em hãy tìm hiểu qua vb “ Những câu hát châm biếm”. Hoạt động của GV HS Kiến thức. * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (7’). - HDHS đọc, đọc mẫu. - Chú ý lắng I- Khái quát văn bản. nghe - Gọi HS đọc,nhận xét. 1- Đọc văn bản: sgk/51. - Đọc VB,. nhận xét. 2- Thể loại: ? Nhắc lại khái niệm về - Nhắc lại Ca dao _ Dân ca. thể loại Ca dao, dân ca? kiến thức. 3- Giải nghĩa từ khó: sgk/52. * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (24’) II- Đọc hiểu chi tiết:- Gọi HS đọc bài số 1/ 51 - Đọc bài số 1. Bài số 1:. 1. Giới thiệu chân dung “chú tôi”. của “cái cò”: + hay tửu hay tăm: nghiện rượu.? Bức chân dung chú giới thiệu là người - tìm,phát + hay nước chè đặc: nghiện thế nào? hiện chi tiết. và phân tích. + hay nằm ngủ trưa: lười biếng + ngày thì ước những ngày. mưa, đêm thì ước những đêm. thừa trống canh: tính nết thì. lười lao động, chỉ thích ăn chơi,. hưởng thụ? Bài ca đã dùng thủ thuật gì? Dùng như - thủ pháp nói -> Dùng hình ảnh nói ngược với mục đích gì? ngược để phép đối lập để giễu cợt châm. chế giễu biếm nhân vật “ chú tôi” châm biếm. nhân vật. - “cái cò lặn lội bờ ao”: thân.? Hình ảnh “cái cò” có gì phận vất vả của người cháu gáigiống và khác so với “” ở bài trước? - “cô yếm đào”: người phụ nữ. - cùng thân xinh đẹp, giỏi giang phận chịu. khó, vất vả. -> đối lập với chú tôi? Hai câu đầu có ý - sự đối lập => Bài ca chế giễu những hạng. của hai tuyến người nghiện ngập và lười.
đang nạp các trang xem trước