TAILIEUCHUNG - Khám bệnh tuyến giáp
- Các biểu hiện về da, màu sắc da vùng tuyến giáp, - Có vết sẹo phẫu thuật tuyến giáp? - Các khối u nổi rõ hoặc tĩnh mạch bị dãn trong trường hợp bướu lớn nằm sau xương ức chèn ép sẽ làm dãn tĩnh mạch quanh cổ và khó thở. - Hạch cổ: nếu có, cần phát hiện vị trí, kích thước hạch vùng cổ. | BS. CKII. ĐOÀN THỊ KIM CHÂU ĐHYD CẦN THƠ KHÁM BỆNH NHÂN TUYẾN GIÁP GiẢI PHẪU TUYẾN GIÁP GiẢI PHẪU TUYẾN GIÁP Cấu trúc tế bào nang tuyến giáp Sự tiết hormon giáp Sinh lý tuyến giáp Tuyến giáp tác động lên sự tăng trưởng và phát triển cơ thể. - Tác động lên quá trình chuyển hóa chủ yếu là sinh nhiệt và điều hòa nhiệt Thiếu hormon giáp Hình ảnh tuyến giáp to Cách khám tuyến giáp Cách khám tuyến giáp Khám tuyến giáp cần xác định: - Thể tích và giới hạn của tuyến. - Mật độ tuyến mềm, chắc hay cứng, đều hay không đều. - Mặt tuyến nhẵn hay ghồ ghề: Một nhân hay nhiều nhân. - Tuyến to toàn bộ, to một bên. - Di động hay không. - Đau hay không. - Sờ có thể phát hiện rung miu tâm thu Phân độ bướu giáp Phân loại củ (trước 1993) Phân loại mới: WHO/ UNICEF/ICCIDD Độ 0 Không bướu giáp Độ 0 Không bướu giáp Độ 1a Độ 1b Sờ nắn được nhưng không thấy khi ngữa cổ Bướu giáp sờ nắn được, nhìn thấy khi ngữa cổ Độ 1 Bướu giáp sờ nắn được nhưng không nhìn thấy khi cổ ở tư thế bình thường. Độ 2 BG nhìn thấy khi cổ ở tư thế bình thường Độ 2 BG nhìn thấy khi cổ ở tư thế bình thường Độ 3 BG lớn làm biến dạng cổ, thấy từ khoãng cách ngoài 5 mét Bướu giáp to độ 1 Bướu giáp to độ 2 Bướu giáp to độ 3 Biểu hiện ngoài tuyến giáp - Các biểu hiện về da, màu sắc da vùng tuyến giáp, - Có vết sẹo phẫu thuật tuyến giáp? - Các khối u nổi rõ hoặc tĩnh mạch bị dãn trong trường hợp bướu lớn nằm sau xương ức chèn ép sẽ làm dãn tĩnh mạch quanh cổ và khó thở. - Hạch cổ: nếu có, cần phát hiện vị trí, kích thước hạch vùng cổ. Biểu hiện toàn thân Sụt cân, gầy: trong hội chứng cường giáp. - Tăng cân nhiều, nhanh: gặp trong suy giáp. Bệnh suy tuyến giáp: Da, niêm: da khô, lạnh, giảm tiết mồ hôi, da có màu vàng nhạt. Phù vùng quanh mắt và trước xương chày. - Tim mạch: Nhịp tim chậm Mắt: là dấu hiêu đặc trưng của bệnh Basedow. - Lồi mắt cả 2 bên. - Co kéo có mi trên, phù nề mi mắt, tổn thương cơ vận nhãn, xung huyết kết mạc, giác mạc, tổn thương thần kinh thị có thể gây mù mắt. Cơ: - Teo cơ nhất là cơ vùng quanh vai, cơ thái dương, cơ tứ đầu đùi. - Khám có dấu hiệu ghế đẩu. Thần kinh: - Run tay biên độ nhỏ, trong hội chứng cường giáp: Yêu cầu bệnh nhân ngồi, nhắm mắt 2 tay đưa thẳng ra phía trước, các ngón tay xòe thẳng ta sẽ thấy run nhẹ các ngón tay, trường hợp nặng run cả bàn tay. - Phản xạ gân gót tăng trong Basedow, giảm trong suy giáp. Tiêu hóa: - Tiêu lỏng, tiêu nhiều lần, tăng nhu động ruột ở bệnh nhân cường giáp. - Táo bón, giảm Bướu giáp đơn thuần và bướu giáp nhân Khám tuyến giáp : - Sờ bướu giáp mật độ đều, lan toả hoặc gồ ghề, mật độ khác nhau do có nhiều nhân. - Di động, không đau. - Không có dấu hiệu bướu mạch. hội chứng cường giáp Tăng nồng độ hormon giáp trong máu, bệnh basedow là nguyên nhân thường gặp nhất, điển hình nhất của hội chứng cường giáp. * Lâm sàng Bệnh basedow Triệu chứng tại tuyến giáp: +Bướu lan tỏa + Mật độ mềm, di động, không đau + Dấu hiệu bướu mạch: sờ có thể có rung miu, nghe có âm thổi tâm thu Triệu chứng ngoài tuyến giáp: - Hội chứng nhiễm độc giáp. - Dấu hiệu về mắt: lồi mắt, chảy nước mắt. - Phù niêm trước xương chày. Hình ảnh lồi mắt Lồi mắt trong bệnh Basedow Khám bệnh nhân suy giáp Giảm nồng độ hormon giáp Nguyên nhân suy giáp tại tuyến giáp hay gặp * Lâm sàng: - Triệu chứng giảm chuyển hóa: Da khô lạnh, tiểu ít, táo bón - Triệu chứng về thần kinh, cơ: Trạng thái thờ ơ, vô cảm, yếu cơ - Triệu chứng về tim mạch: nhịp tim chậm - Khám tuyến giáp: Thông thường không sờ thấy tuyến giáp, đôi khi có thể thấy bướu giáp, sờ có mật độ chắc, di động, không đau, không có hạch cổ. Hình ảnh suy giáp
đang nạp các trang xem trước