TAILIEUCHUNG - Bài giảng Mi-li-mét - Toán 2 - GV.Lê Văn Hải

Kiến thức của bài Mi-li-mét là giúp học sinh biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài milimet (mm), hiểu được mối liên quan giữa milimet và xăngtimet, giữa milimet và mét, tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăngtimet và milimet. Các bạn hãy tham khảo để thiết kế cho mình những bài giảng sinh động nhất. | CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ Môn :Toán 2 BÀI 10: MI-LI-MÉT Toán : I- Kiểm tra bài cũ : Ki -lô -mét Ki-lô-mét viết tắt là gì? 1km =. m Ki-lô-mét viết tắt là : km 1000 LẠNG SƠN CAO BẰNG HẢI PHÒNG VINH HUẾ ĐÀ NẴNG HÀ NỘI TP HỒ CHÍ MINH CẦN THƠ CÀ MAU 285 Km 169Km 102Km HÀ NỘI - LẠNG SƠN VINH - HUẾ 368Km 169 Km Quãng đường Dài 368 Km 308 Km 174 Km 354 Km Toán : II- Bài mới: cm dm m km Mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài. Mi-li-mét viết tắt là :mm 1cm = . mm 1m = . mm 1mm 10 1000 Mi - li - mét 9 cm mm 90 = III- Thực hành: Bài 1/153: Số ? (bảng con) 1cm = . mm 1m = . mm 3cm = . mm 5cm = . mm 10mm = . cm 1000mm = . m 10 1000 30 50 1 1 Bài 2 / 153:Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu mi-li-mét ? M N A B D C . mm . mm . mm 60 40 80 Bài 3/153: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: 24mm, 16mm và 28mm Bài giải : Chu vi hình tam giác là : 24 + 16 + 28 = 68 ( mm ) Đáp số : 68mm 24 mm 28 mm 16 mm Bài 4/153: Viết cm hoặc mm vào chỗ chấm thích hợp: Bề dày .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.