TAILIEUCHUNG - Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐCN-LT23

Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐCN-LT23 sau đây với gợi ý trả lời chi tiết cho mỗi câu hỏi và thang điểm rõ ràng sẽ là tài liệu ôn thi tốt nghiệp hiệu quả. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: DA ĐCN - LT 23 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc Câu 1 Sơ đồ nguyên lý: - CKT : cuộn kích từ . - R : điện trở điều chỉnh điện áp kích từ. 0,25 Họ đặc tính điều chỉnh của động cơ: Giả thiết: Uư = Uđm = const = đm = var Ta có : = var 0,5 0,5 Nguyên lý điều chỉnh: + Giả thiết ban đầu động cơ đang làm việc với dòng kích từ định mức và tải là Mc. Khi đó điểm làm việc sẽ là điểm A trên đường đặc tính tự nhiên tương ứng với tốc độ 1. Khi giảm từ thông 1 Mc nên động cơ tăng tốc. Do tốc độ tăng dẫn đến suất điện động phần ứng tăng còn dòng phần ứng giảm. Kết quả là mômen của động cơ giảm dần cho đến khi mômen của động cơ cân bằng với mômen tải (Mb =Mc) thì hệ sẽ làm việc xác lập tại A’ ứng với 2 > 1 . + Nếu từ thông giảm đến một mức độ nào đó thì dòng phần ứng sẽ tăng rất lớn và gây ra sụt áp quá lớn trên điện trở mạch phần ứng. Năng lượng điện từ chuyển cho động cơ giảm đi. Kết quả là mômen động cơ nhỏ hơn mômen tải và tốc độ động cơ giảm tốc. Tương tự như trên sau quá trình quá độ, hệ sẽ làm việc xác lập tại điểm A” ứng với tốc độ 3 < 1 0,75 Ưu, nhược điểm: Ưu điểm: - Có thể thay đổi tốc độ về phía tăng - Tổn hao điện năng thấp - Thường được dùng để điều chỉnh tốc độ - Phù hợp với máy sản xuất có đặc tính cơ loại máy tiện 0,25 Nhược điểm: - Dải điều chỉnh hẹp 0,25 Câu 2 - Ở thang đo 1: (1mA): Áp dụng công thức: Ta có: 0,5 - Ở thang đo 2: (10mA): Áp dụng công thức: Ta có: 0,5 - Ở thang đo 3: (100mA). Áp dụng công thức: Ta có: Thay vào ta có: R1 + R2 = = 52,6 - R3 R3 = R1 = R2 = 52,6 – (47,337 + 0,526) = 4,737 0,5 Vậy giá trị các điên trở Shunt ở các thang đo là: Rs1 = R1 + R2 + R3 = 0,526 + 4,737 + 47,337 = 52,6 Rs2 = R1 + R2 = 0,526 + 4,737 = 5,263 Rs3 = R1 = 0,526 0,5 Câu 3 Tính chọn tụ bù Lấy cos = 0,8 thì sin = 0,6 cos = 0,7 thì sin = 0,7 Công suất biểu kiến của tải: Công suất phản kháng tương ứng: Q1 = 1 = 562,5 x 0,6 = 337,5 kVAr Công suất biểu kiến của tải mắc thêm vào: Công suất phản kháng tương ứng: Q2 = 2 = = 102 kVAr Tổng công suất tác dụng của tải là P = P1 + P2 = 550 kW Máy biến áp 630 kVA có khả năng tải công suất phản kháng tối đa cho tải tiêu thụ 550 kW: Trước khi bù, tổng công suất phản kháng cần cho phụ tải là: Q1 + Q2 = 337,5 + 102 = 439,5 kVAr Vì thế dung lượng tối thiểu của bộ tụ phải lắp đặt là: QkVAr = 439,5 – 307 = 132,5 kVAr 2,0 Chọn khoảng dự trữ công suất máy biến áp Trường hợp tốt nhất, tức điều chỉnh hệ số công suất đến 1 sẽ cho máy biến áp một khoảng dự trữ công suất bằng 630 – 550 = 80 kW. Lúc đó bộ tụ phải có dung lượng bằng 439,5 kVAr 0,5 Cộng I II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 . Cộng II Tổng cộng (I+II) , ngày . tháng . năm DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀ THI 3/5

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.