TAILIEUCHUNG - Slide bài LTVC: Mở rộng vốn từ: Lạc quan -Yêu đời - Tiếng việt 4 - GV.Lâm Ngọc Hoa
Mục đích của bài học Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Lạc quan: Yêu đời giúp HS biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn. | Mở rộng vốn từ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI Môn: Luyện từ và câu Bài giảng Tiếng việt 4 SGK/145 Bài : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU Câu hỏi 1: Khi nào thì ta thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu? Trả lời: Để giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu, ta có thể thêm vào câu trạng ngữ chỉ nguyên nhân. ĐIỂM 10 Câu hỏi 2: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi nào? Trả lời: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi: Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?. ĐIỂM 10 Bài tập 1: Trong mỗi câu dưới đây, từ lạc quan được dùng với ý nghĩa nào? CÂU Tình hình đội tuyển rất lạc quan. Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp NGHĨA Có triển vọng tốt đẹp Lạc quan là liều thuốc bổ. Chú ấy sống rất lạc quan. X X X Lạc quan là luơn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp, cĩ triển vọng. Lạc quan cĩ nghĩa là gì? Bài tập 2: Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm (lạc quan, lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc thú). a)Những tiếng trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng”. b)Những tiếng trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”. Lạc quan Lạc thú Lạc hậu Lạc điệu Lạc đề Có cái nhìn, thái độ tin tưởng ở tương lai tốt đẹp, có nhiều triển vọng. Những thú vui làm cho nhiều người thích và ước muốn có được. Bị ở lại phía sau, không theo kịp đà tiến bộ, phát triển chung. Sai, lệch ra khỏi điệu của bài hát, bản nhạc. Không theo đúng chủ đề, đi chệch yêu cầu về nội dung. GIẢI NGHĨA TỪ tiếng trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng”. tiếng trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”. lạc quan lạc thú lạc hậu lạc điệu lạc đề ĐÁP ÁN Lúc ở chiến khu Việt Bắc Bác Hồ sống rất lạc quan. Những lạc thú tầm thường dễ làm hư hỏng con người. Chiếc ti vi này đã lạc hậu rồi. Bạn đã hát lạc điệu rồi. Bạn đã làm lạc đề bài văn rồi. ĐẶT CÂU Bài tập 3: Xếp các từ có tiếng quan cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm ( lạc quan, quan quân, quan hệ, quan tâm ). từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”. từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”. từ trong đó quan có nghĩa là“liên hệ, gắn bó”. quan quân Quân đội của nhà nước phong kiến. quan hệ Sự gắn liền về mặt nào đó giữa hai hay nhiều sự vật với nhau. quan tâm Để tâm, chú ý thường xuyên đến. GIẢI NGHĨA TỪ từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”. từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”. từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”. quan quân lạc quan quan hệ, quan tâm Bài tập 3: Xếp các từ có tiếng quan cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm ( lạc quan, quan quân, quan hệ, quan tâm ). Bài tập 4: Các câu tục ngữ sau khuyên người ta điều gì? có khúc, người có lúc. tha lâu cũng đầy tổ. Nghĩa đen: Dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹp cuộc đời con người có lúc sung sướng, có lúc gian khổ, có lúc vui vẻ, có lúc buồn rầu lo lắng Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi nhưng chúng rất chăm chỉ nên cũng sẽ có lúc thức ăn chất đầy tổ. có khúc, người có lúc. Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí. ĐÁP ÁN tha lâu cũng đầy tổ. Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ góp lại sẽ thành cái lớn; kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công. Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô ! TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
đang nạp các trang xem trước