TAILIEUCHUNG - Tổng quan về thiên tai
Thiên tai là hiện tượng bất thường của thiên nhiên có thể tạo ra các ảnh hưởng bất lợi và rủi ro cho con người, sinh vật và môi trường. | PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI ThS. Lê Anh Tuấn ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chýõng TỔNG QUAN VỀ THIÊN TAI _ . Ðịnh nghĩa . Nguyên nhân và phân loại thiên tai . Thống kê về thiên tai . Ý nghĩa của việc phòng chống thiên tai _ . ÐỊNH NGHĨA Thiên tai là một từ Hán Việt, Thiên: trời, thiên nhiên, Tai: rủi ro, tai nạn. Thiên tai theo tiếng Anh là Natural disaster, ðôi khi ðýợc gọi tắt là Disaster. Có thể ðịnh nghĩa thiên tai nhý sau: Thiên tai là hiện týợng bất thýờng của thiên nhiên có thể tạo ra các ảnh hýởng bất lợi và rủi ro cho con ngýời, sinh vật và môi trýờng. Thiên tai có thể xảy ra ở một vùng, một khu vực nhất ðịnh nào ðó (sấm sét, núi lửa, ), một quốc gia (lũ lụt, hạn hán), một ðại lục (ðộng ðất, ðứt gãy ðịa chất, ) hoặc ðôi khi cho toàn thế giới (ví dụ hiện týợng nóng lên toàn cầu, hiện týợng ¨n Nino, La Nina, ). Cần lýu ý rằng, hoạt ðộng của con ngýời cũng có thể là một phần nguyên nhân gây nên thiên tai !!! Ví dụ: Bất cẩn hoặc cố ý của con ngýời gây nên nạn cháy rừng lan rộng (nạn cháy rừng nãm 1997 ở ðảo Sumatra và Calimanta của Indonesia: hõn ha rừng bị thiêu rụi do khai hoang. Khói bụi của ðám cháy ðã gây ô nhiễm khói bụi cho các quốc gia Singapore, Malaysia va Bruney, hõn 800 chuyến bay phải ðình hoãn, có 7 tai nạn tàu thuyền trên sông, ha lúa và hoa màu bị hủy hoại gây nạn thiếu lýõng thực trầm trọng cho nãm sau, ). Sự phát triển công nghiệp và giao thông quá mức tạo nên sự phát thải CO2 quá lớn dẫn ðến tình trạng nóng lên của bầu khí quyển gây hiệu ứng nhà kinh. Hậu quả tình trạng khô hạn gia tãng làm thiệt hại mùa màng và gia súc, lýợng nýớc sông rạch giảm sút và ô nhiễm. Sự hạn hán ðã gây thiệt hại hàng triệu US dollars hằng nãm, hiện týợng sa mạc hóa lan rộng, Theo thống kê của Liên .
đang nạp các trang xem trước