TAILIEUCHUNG - Đánh giá kết quả điều trị vẹo cột sống bằng phương pháp phẫu thuật nắn chỉnh và cố định đường sau với cấu hình toàn ốc chân cung tại Bệnh viện Trưng Vương

Đánh giá ưu, khuyết điểm, kết quả và biến chứng của phương pháp phẫu thuật “Điều trị vẹo cột sống bằng phương pháp phẫu thuật nắn chỉnh và cố định đường sau với cấu hình toàn ốc chân cung” tại Đơn vị Cột sống - Bệnh viện Trưng Vương. | Đánh giá kết quả điều trị vẹo cột sống bằng phương pháp phẫu thuật nắn chỉnh và cố định đường sau với cấu hình toàn ốc chân cung tại Bệnh viện Trưng Vương Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 23 * Số 6 * 2019 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VẸO CỘT SỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT NẮN CHỈNH VÀ CỐ ĐỊNH ĐƯỜNG SAU VỚI CẤU HÌNH TOÀN ỐC CHÂN CUNG TẠI BỆNH VIỆN TRƯNG VƯƠNG Hồ Nhựt Tâm*, Nguyễn Quốc Hùng*, Huỳnh Chí Hùng**, Võ Văn Thành* TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá ưu, khuyết điểm, kết quả và biến chứng của phương pháp phẫu thuật “Điều trị vẹo cột sống bằng phương pháp phẫu thuật nắn chỉnh và cố định đường sau với cấu hình toàn ốc chân cung” tại Đơn vị Cột sống - Bệnh viện Trưng Vương. Đối tượng và Phương pháp: Mô tả loại ca từ năm 2017 đến năm 2020 với 20 bệnh nhân được phẫu thuật điều trị vẹo cột sống bằng phương pháp nắn chỉnh vẹo cột sống lối sau trong không gian ba chiều cấu hình toàn ốc chân cung đánh giá độ nắn chỉnh, sự vững chắc của dụng cụ sau mổ, tỉ lệ cải thiện chiều cao và tỉ lệ hàn xương. Kết quả: Bệnh nhân có độ tuổi trung bình 18,1 (13-33), thời gian theo dõi chót trung bình 12,5 tháng (6 - 21 tháng). Các nguyên nhân vẹo cột sống trong nghiên cứu gồm vẹo cột sống bẩm sinh (2 ca; 10%), vẹo cột sống do hội chứng (8 ca; 40%), vẹo cột sống vô căn (10 ca; 50%). Thời gian phẫu thuật trung bình 328 phút (240 - 450 phút). Lượng máu mất trung bình 1052ml (300 - 1800ml). Lượng máu truyền hồng cầu lắng trong phẫu thuật 138,8 ml (0 - 690ml). Lượng máu truyền máy truyền máu hoàn hồi trong phẫu thuật 525,5 ml (170-1000 ml). Lượng máu truyền hồng cầu lắng sau phẫu thuật 463,3ml (0-1080ml). Cải thiện chiều cao trung bình sau phẫu thuật thêm 1,8cm (giảm 3cm-cao thêm 7cm). Biến chứng sau phẫu thuật 1 ca tràn máu màng phổi chiếm 5%. Góc Cobb đường cong chính trung bình trước phẫu thuật 58,40 (40 - 1100). Góc Cobb đường cong chính trung bình sau phẫu thuật 180 (7 - 400). Góc Cobb đường cong chính trung bình theo

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.