TAILIEUCHUNG - Những hàm ý ngữ dụng liên quan đến từ thì và cách dùng nó để biểu hiện các hành vi ngôn ngữ
Nội dung bài viết "Những hàm ý ngữ dụng liên quan đến từ thì và cách dùng nó để biểu hiện các hành vi ngôn ngữ" trình bày về hàm ý ngữ dụng của hư từ thì. nội dung chi tiết của bài viết. | Số 9 (203)-2012 ngôn ngữ & đời sống 11 Ngôn ngữ học và việt ngữ học Những hàm ý ngữ dụng liên quan quan đến từ thì và cách dùng nó để biểu hiện các hành vi ngôn ngữ Pragmatic implications of the word "then "then" then" and its usage to denote linguistic behaviours L−ơng đình khánh (TS, Cao đẳng S− phạm H−ng Yên) Abstract Each utterance has both direct and indirect meanings which we must refer to something to understand. That is called denotation and it is divided into linguistic implication and pragmatic implication. In Vietnamese, the word "then" used in utterances denotes linguistic behaviours and pragmatic implication. When we would like to clearly determine pragmatic implications related to the word "then", we must put the whole sentence in the context. 1. Mở đầu Một phát ngôn, ngoài cái ý nghĩa được nói ra trực tiếp nhờ các yếu tố ngôn ngữ (âm, từ, kết cấu cú pháp) còn có rất nhiều ý nghĩa khác nữa mà chúng ta phải dùng đến thao tác suy ý, dựa vào ngữ cảnh, điều khiển lập luận. mới nắm bắt được. Các ý nghĩa nhờ suy ý mới nắm bắt được gọi là ý nghĩa hàm ẩn. Nghĩa đầy đủ của một phát ngôn bao gồm nghĩa hiển ngôn và nghĩa hàm ngôn. Nghĩa hàm ngôn chia ra thành tiền giả định và hàm ý. Có hai loại hàm ý đó là: hàm ý ngôn ngữ và hàm ý ngữ dụng. Hàm ý ngôn ngữ là loại hàm ý được hình thành do từ ngữ và cấu trúc nội tại của một câu. Hàm ý ngữ dụng là loại hàm ý được hình thành qua ngữ cảnh của câu, qua những tình huống giao tiếp cụ thể. Hàm ý ngữ dụng được nảy sinh theo những quy luật lôgic, quy luật tâm lí, nhận thức, trên cơ sở những tri thức nền tảng trong cuộc sống. Do những cơ chế ngôn ngữ, chúng ta nhận biết được, suy luận ra các loại hàm ý. Trong tiếng Việt, các từ được phân thành hai loại: thực từ và h− từ. Thông thường thực từ bao gồm danh từ, động từ, tính từ. H− từ bao gồm phụ từ và kết từ. Các từ đã, sẽ, rồi, rất, không. được gọi là phụ từ, còn nhưng, với, và do, bởi, vậy. gọi là kết từ. Những từ h− có ý nghĩa tình thái và quan hệ khác nhau,
đang nạp các trang xem trước