TAILIEUCHUNG - Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và dẫn truyền thần kinh ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ
Bài viết nghiên cứu tiến cứu trên 50 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán xác định thoát vị đĩa đệm (TVĐĐ) cột sống cổ (CSC) tại Bệnh viện 103 từ tháng 6 - 2011 đến 6 - 2012. BN được khám lâm sàng, chụp cộng hưởng từ (MRI) CSC, đo dẫn truyền thần kinh dây giữa, trụ. | TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2013 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CỘNG HƢỞNG TỪ VÀ DẪN TRUYỀN THẦN KINH Ở BỆNH NHÂN THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ Phan Việt Nga*; Trần Thị Ngọc Trường* TÓM TẮT Nghiên cứu tiến cứu trên 50 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán xác định thoát vị đĩa đệm (TVĐĐ) cột sống cổ (CSC) tại Bệnh viện 103 từ tháng 6 - 2011 đến 6 - 2012. BN được khám lâm sàng, chụp cộng hưởng từ (MRI) CSC, đo dẫn truyền thần kinh dây giữa, trụ. Kết quả: tuổi trung bình 48,88 ± 9,57. Hội chứng CSC chiếm 94%; hội chứng chèn ép rễ đơn thuần 96%; hội chứng rễ tuỷ kết hợp 4%. Đau và co cứng các cơ cạnh CSC (90%), có điểm đau CSC (94%), đau và rối loạn cảm giác kiểu rễ cổ (100%). Vị trí thoát vị hay gặp nhất là ở C5-C6 (35,29%). Thoát vị một tầng gặp nhiều nhất (52%). Hầu hết BN có hẹp ống sống cổ, hẹp nhẹ 54%, hẹp nặng 36%. Thời gian tiềm vận động, cảm giác dây giữa và trụ bên bệnh kéo dài hơn bên lành; tốc độ dẫn truyền; biên độ vận động, cảm giác của dây giữa và trụ bên bệnh giảm hơn so với bên lành, sự khác nhau không có ý nghĩa (p > 0,05). Các chỉ số sóng F của dây trụ bên bệnh không khác biệt so với bên lành. Các chỉ số sóng F của dây giữa bên bệnh khác nhau có ý nghĩa so với bên lành (p ). F wave parameters of ulnar nerve weren’t statistically significant different between affected side and non-affected side (p > ). F wave parameters of median nerve were statistically significant different between affected side and non-affected side (p 20 tuổi, 12 mm. - Ống sống cổ hẹp nhẹ: khi đường kính trước sau ống sống từ 10 - 12 mm. - Ống sống cổ hẹp nặng: khi đường kính trước sau ống sống 12 mm) 5 10 12,55 0,43 Hẹp nhẹ (10 - 12 mm) 27 54 10,95 0,47 Hẹp nặng ( 0,05 2,7 ± 0,38 25,55 ± 7,43 23,59 ± 7,06 > 0,05 SCV (m/s) 56,16 ± 5,53 54,94 ± 5,81 Fmin (ms) 23,41 ± 1,16 24,95 ± 1,95 Sóng Fmean (ms) 25,68 ± 1,21 27,28 ± 1,15 0,05). 4 TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2013 Fmin cũng như Fmean của dây giữa bên bệnh đều kéo dài hơn bên lành và F-fre của .
đang nạp các trang xem trước