Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tham khảo tài liệu 'lý thuyết ô tô part 4', kỹ thuật - công nghệ, cơ khí - chế tạo máy phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Nì - công suất tiêu hao để thắng lực cản lên dốc. Nj - công suất tiêu hao để thắng lực cản quán tính. Trong công thức III.8 các thành phẩn Nt Nf luôn luôn có giá trị dương. Ni mang dấu khi lên dốc và mang dấu - khi xuống dốc. Nj mang dấu khi ôtô chuyển động tăng tốc và mang dấu - khi ôtô chuyển động giảm tốc. Nm 0 khi chuyển động không gió mang dấu khi chuyển động ngược chiều gió hoặc cùng chiều nhưng tốc tốc độ của ôtô lớn hơn tốc độ gió và mang dấu - khi ôtô và gió cùng chiều nhưng vgió vôtô . Phương trình III.8 cũng có thể biểu diễn ở dưới dạng khác thể hiện sự cân bằng công suất tại bánh xe chủ động của ôtô. Nk Ne - Nt Nf Nm Ni N III.9 Nk công suất của động cơ phát ra tại bánh xe chủ động . Nk Ne - Nt Ne . nt III.10 nt - hiệu suất của hệ thống truyền lực . Có thể viết công thức III.8 dưới dạng biểu thức khai triển như sau Ne Ne 1 - 7 G. f .V.cos a G.v.sin a .V3 .ỗị .V. j III.11 g Trong đó f - hệ số cản lăn. v - vận tốc của ôtô m s . G - trọng lượng của ôtô N . a - góc dốc của đường độ . Tổng công suất tiêu hao cho lực cản lăn và lực cản lên dốc được gọi là tổng công suất tiêu hao cho lực cản đường Nv Nv Nf Ni ỏi - hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng chuyển động quay trong động cơ và hệ thống truyền lực và của các bánh xe. g - gia tốc trọng trường m s2 . j - gia tốc chuyển động của ôtô m s2 . Khi ôtô chuyển động trên đường bằng ta có a 0 và chuyển động đều ra có j 0. Khi đó Ne N N Na N N N III. 12 71 Có thể viết ở dạng khai triển như sau 46 2 - Đổ thi cân bằng công suất. Phương trình cân bằng công suất có thể được biểu diễn bằng các đổ thị. Các đổ thị đó thể hiện môí quan hệ giữa công suất phát ra của động cơ và các công suất cản trong quá trình ôtô chuyển động trong mối quan hệ phụ thuộc vào vận tốc chuyển động của ôtô hoặc là vào số vòng quay của trục khuỷu động cơ N f v hay N f ne Ta có quan hệ giữa vận tốc của xe với tốc độ vòng quay của trục khuỷu theo biểu thức sau V n n n m s III.14 60.it 30.it hay V 0 377. III.14a 60.it it ne - số vòng quay của .