Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6391:1998. Tiêu chuẩn trình bày nội dung về cá đóng hộp. Tiêu chuẩn này quy định cho cá đóng hộp trong môi trường nước, dầu hoặc môi trường đóng hộp thích hợp khác. | TCVN T I Ê u c H u Ẩ N V I Ệ T N A M TCVN 6391 1998 CODEX STAN 119 - 1981 CÁ ĐÓNG HỘP Canned finfish HÀ NỘI - 1998 Lời nói đẩu TCVN 6391 1998 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn Codex stan 119 - 1981 TCVN 6391 1998 do ban kỹ thuật tiêu chuẩ n TCVN TC F11 Thuỷ sản biên soạn Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng để nghị Bô Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành. 2 T I Ê u c H u Ẩ N V I Ệ T N A M TCVN 6391 1998 Cá đóng hộp Canned finfish 1 Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này áp dụng cho cá đóng hộp trong môi trường nước dầu hoặc môi trường đóng hộp thích hợp khác. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm khi khối lượng cá đóng hộp nhỏ hơn 50 khối lượng tịnh của hộp và không áp dụng cho cá hộp tuân thủ các tiêu chuẩn thực phẩm khác. 2 Mô tả 2.1 Định nghĩa sản phẩm Cá đóng hộp là sản phẩm được sản xuất từ thịt của bất kỳ loài cá nào ngoài cá đóng hộp đã có tiêu chuẩn sản phẩm của codex ra phù hợp dùng cho người và có thể chứa hỗn hợp của các loài với các đặc tính cảm quan giống nhau và cùng một giống cá. 2.2 Định nghĩa quá trình Cá đóng hộp được đựng trong hộp ghép mí kín và phải được xử lý chế biến đảm bảo tiệt trùng thương mại. 2.3 Trình bày Cho phép mọi cách trình bày sản phẩm với điểu kiện - đáp ứng tấ t cả các yêu cầu khác của tiêu chuẩn này và - được mô tả đầy đủ trên nhãn để tránh lừa dối hoặc làm cho người tiêu dùng nhầm lẫn. 3 Thành phẩn cơ bản và các yếu tô chất lượng 3.1 Cá Sản phẩm phải được chế biế n từ cá tươi đã được cắt bỏ đầu đuôi ruột của các loài theo 2.1. Nguyên liệu phải có chất lượng như cá tươi bán cho người tiêu dùng.