Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nhựa đường (asphalt) là một chất lỏng hay chất bán rắn có độ nhớt cao và có màu đen, nó có mặt trong phần lớn các loại dầu thô và trong một số trầm tích tự nhiên. Thành phần chủ yếu của nhựa đường là bitum. | Hình 4.11. Biểu đồ phối hợp 2 cốt liệu Đối với một cỡ sàng cụ thể xác định trên đường thẳng những điểm giao với đường gióng nằm ngang thể hiện trị số giới hạn của yêu cầu kỹ thuật phần trăm lọt sàng cho phép của từng loại cốt liệu. Ví dụ đối với cỡ sàng 9.5mm 2 điểm thể hiện bằng dấu chấm nằm trên đường thẳng 9.5mm là trị số phần trăm lọt sàng giới hạn trên và dưới được xác định là giao của 2 đường gióng nằm ngang tương ứng với trị số 70 và 90 . Phần đường thẳng nằm giữa 2 điểm thể hiện phạm vi tỷ lệ của 2 cốt liệu A và B. Xác định ở điểm trên cùng và dưới cùng của cột tỷ lệ ngang sẽ không vượt qua giới hạn của yêu cầu kỹ thuật đối với cỡ sàng đó. Phần của cột tỷ lệ ngang được xác định bởi 2 đường thẳng đứng sao cho tất cả các cỡ sàng đều nằm trong giới hạn thể hiện giới hạn của tỷ lệ các loại cốt liệu được dùng để có được hỗn hợp thoả mãn yêu cầu. Trong trường hợp này 43-54 của cốt liệu A và 46-57 của cốt liệu B khi phối hợp với nhau sẽ thoả mãn yêu cầu. Cũng có thể thấy rằng lọt qua cỡ sàng 0.6mm và 0.075mm của hỗn hợp vật liệu sau khi đã trộn với nhau có vấn đề và ta phải kiểm soát để đảm bảo thành phần hạt của hỗn hợp vật liệu sau khi phối hợp luôn nằm trong giới hạn của yêu cầu kỹ thuật. Khi phối hợp thường chọn điểm giữa trên trục tỷ lệ ngang. Trong trường hợp này cốt liệu A là 48 và cốt liệu B là 52 . Tính toán lượng lọt sàng của hỗn hợp vật liệu khoáng AB theo phương trình 4.12 và kiểm tra sự thích hợp với tiêu chuẩn xem ví dụ ở bảng 4.6 . 4.6.3.2. Hỗn hợp 3 cốt liệu Giả thiết cần xác định tỷ lệ phối hợp a b c của 3 cốt liệu A B C C là thành phần bột đá . Phương pháp giải tích Phương trình cơ bản phối hợp 3 cốt liệu là P A.a B.b C.c 4.15 a b c 1 4.16 Kiểm tra các cấp phối thấy rằng cốt liệu A hầu hết lớn hơn cỡ sàng 2.36mm bột đá nhỏ hơn lọt qua 0.075mm. Như vậy ở cỡ sàng 2.36mm chỉ còn 2 cỡ hạt A và B P - B 42.5 - 82 a - 0.5 A - B 3.2 - 82 Xét tại cỡ sàng 0.075mm có P A.a B.b C.c 4 10 2 7 0.5ì0 4ìb 82ìc b c 0.5 suy ra c 0.06 b 0.44 Với a 0.5 c 0.06 b 0.44