Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Xin giới thiệu tới các bạn học sinh Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2019 lần 1 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 309, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. ! | SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT (Đề thi có 04 trang) KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề 309 Họ và tên thí sinh:. SBD: Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không có đường biên giới với Lào? A. Quảng Trị. B. Thanh Hóa. C. Điện Biên. D. Lai Châu. Câu 42: Lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt trời lớn là do A. nằm trong vùng nội chí tuyến. B. đồi núi chiếm phần lớn diện tích. C. nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương. D. hình thể kéo dài theo chiều vĩ tuyến. Câu 43: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có bộ phận địa hình nào dưới đây? A. Vùng đồi chuyển tiếp nhỏ hẹp. B. Đồng bằng hạ lưu sông mở rộng, màu mỡ. C. Vùng núi cao đồ sộ nhất cả nước. D. Các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi. Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, khu vực đồi núi Tây Bắc theo lát cắt địa hình từ C đến D (C - D) có đặc điểm địa hình là A. cao ở đông bắc thấp dần về tây nam, có nhiều đỉnh núi cao, các cao nguyên xen các thung lũng sông. B. thấp dần từ tây bắc về đông nam, có các thung lũng sông đan xen đồi núi cao. C. cao ở tây bắc thấp dần về đông nam, có nhiều đỉnh núi cao, các cao nguyên xen các thung lũng sông. D. cao dần từ đông sang tây, nhiều đỉnh núi thấp, cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn. Câu 45: Sự màu mỡ của đất feralit ở miền đồi núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào A. kĩ thuật canh tác của con người. B. quá trình xâm thực - bồi tụ. C. điều kiện khí hậu ở các vùng núi. D. nguồn gốc đá mẹ khác nhau. Câu 46: Cho bảng số liệu: TỔNG SỐ DÂN VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 - 2014 Năm 2005 2009 2012 2014 Tổng số dân (triệu người) - Dân thành thị - Dân nông thôn Tốc độ tăng dân số (%) 83,4 23,3 60,1 1,17 84,6 23,9 60,7 1,09 88,8 27,3 61,5 1,11 90,7 29,0 61,7 1,06 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, .