Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tiếp theo phần 1, mời các bạn tham khảo phần 2 của cuốn ebook Hình học 10 dưới đây. Cuốn sách được biên soạn nhằm giúp cho các bạn trang bị được những kiến thức về phương pháp tọa độ trong mặt phẳng như phương trình đường thẳng; phương trình đường tròn; phương trình đường elib. Đặc biệt, thông qua những câu hỏi củng cố ở cuối mỗi bài học sẽ giúp các bạn hệ thống được kiến thức một cách tốt hơn. | 1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THANG 1. Vecto chỉ phương của đưòng thảng 1 Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng A là đồ thị của hàm số y 1 . -X. 2 a Tìm tung độ của hai điểm Mồ và M nằm trên A có hoành độ lần lượt là 2 và 6. b Cho vectơ u 2 1 . Hãy chứng tỏ MQM cùng phương với u. Hình 3.2 Ệ Định nghĩa Vectơ u được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng A nếu u 0 và giá của u song song hoặc trùng với A. Nhận xét - Nếu u là một vectơ chỉ phương của đường thẳng A thì ku k 0 cũng là một vectơ chỉ phương của A. Do đó một đường thẳng có vỏ số vectơ chỉ phương. - Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một vectơ chỉ phương của đường thẳng đó. 70 2. Phương trình tham số của đường thẳng a Định nghĩa Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng A đi qua điểm M0 a0 v0 và nhận u 1 Mọ làm vecto chỉ phương. Với mỗi điểm M x bất kì trong mặt phảng ta có MQM .V - A o y - y0 . Khi đó M e A MqM cùng phương với li MQM lu Hệ phương trình 1 được gọi là phương trình tham sơ của đường thẳng A trong đó t là tham số. Cho t một giá trị cụ thể thì ta xác định được một điểm trên đường thẳng A. 2 Hãy tìm một điểm có toạ độ xác định và một vectơ chỉ phương của đường thẳng có phương trinh tham số 5 6t 2 8t. b Liên hệ giữa vectơchỉphương và hệ sô góc của đường thẳng Cho đường thẳng A có phương trình tham số X X tuỊ y y0 tu2. Nếu u 0 thì từ phương trình tham số của A ta có X Xt - y-yữ tu2 .