Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Khi chúng ta muốn nói về cái mà chúng ta có bổn phận phải làm (hoặc cái chúng ta phải thực hiện), chúng ta có thể sử dụng những động từ 'must' hoặc 'have to'. Để nói về cái chúng ta được phép thực hiện (hoặc được phép làm), chúng ta có thể sử dụng những động từ 'let', 'can' hoặc 'be allowed to'. | NGHĨA VỤ VÀ SỰ CHO PHÉP Khi chúng ta muốn nói về cái mà chúng ta có bổn phận phải làm hoặc cái chúng ta phải thực hiện chúng ta có thể sử dụng những động từ must hoặc have to . Để nói về cái chúng ta được phép thực hiện hoặc được phép làm chúng ta có thể sử dụng những động từ let can hoặc be allowed to . Must và Have to Must và Have to đều nói được sử dụng để nói về luật lệ hoặc bổn phận. l.Must và have to cả hai đều được theo sau bởi một nguyên mẫu của mộtđộng từ chính She must give money to her parents every month. Cô ta phải đưa tiền cho cha mẹ mỗi tháng. They have to get a visa before they go on holiday to the USA. Họ phải xin visa trước khi họ du lịch đến Mỹ. 2. Must là một trợ động từ vì thế nó không thay đổi thể I must wear a uniform. Tôi phải bận đồng phục. She must do her homework. Cô ta phải làm bài tập về nhà. 3. Have to không phải là một trợ động từ vì thếthể của nó thay đổi I have to get up early for my job. Tôi phải thức sớm đê đi làm. He has to have short hair because he s in the army. Anh ta phải có tóc ngắn bởi vì anh ta đang ở trong quân đội. 4.Không có quá khứ của must thay vào đó chúng ta sử dụng had to We had to obey our teachers when we were students. Chúng tôi phải nghe lời giáo viên khi chúng tôi còn là học sinh. She had todrive on the right when she was on holiday in France. Cô ta phải lái xe bên phải khi cô ta đi du lịch tại Pháp. Mustn t và Don t have to 1. Mustn t và Don t have to không được sử dụng giống nhau.Mustn t được sử dụng để nói về những việc mà chúng ta phảiđược phép không được làm In most countries you mustn t drink alcohol and then drive. It s against the law. Tại nhiều quốc gia bạn không được phép uống rượu và sau đó lái xe. Nó phạm luật pháp. You mustn t run in the corridors. You might slip. Con không được chạy trên các hành lang. Con có thê bị ngã. 2. Don t have tođược sử dụng để nói về những việc mà chúng ta không có nghĩa vụ để làm chúng ta có thể làm nếu chúng ta muốn hoặc không It s up to you we can go to the cinema or