Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Việc xác định màu sắc của dung dịch trong phạm vi nâu - vàng - đỏ được tiến hành theo một trong hai phương pháp dưới đây, tuỳ theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Một dung dịch được coi là không màu nếu nó giống như nước cất hay dung môi dùng để pha dung dịch đó, hoặc có màu không thẫm hơn dung dịch màu đối chiếu N9. Phương pháp 1 Dùng những ống thủy tinh trung tính, không màu, trong suốt và giống hệt nhau, có đường kính ngoài 12 mm để so sánh 2,0 ml dung. | Xác định màu săc của dung dịch Việc xác định màu sắc của dung dịch trong phạm vi nâu - vàng - đỏ được tiến hành theo một trong hai phương pháp dưới đây tuỳ theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Một dung dịch được coi là không màu nếu nó giống như nước cất hay dung môi dùng để pha dung dịch đó hoặc có màu không thẫm hơn dung dịch màu đối chiếu N9. Phương pháp 1 Dùng những ống thủy tinh trung tính không màu trong suốt và giống hệt nhau có đường kính ngoài 12 mm để so sánh 2 0 ml dung dịch thử với 2 0 ml nước cất hoặc dung môi hoặc dung dịch màu đối chiếu Bảng 2a tới 2e theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Quan sát màu của dung dịch dọc theo trục ống dưới ánh sáng khuếch tán trên nền trắng. Phương pháp 2 Dùng những ống thủy tinh trung tính đáy bằng không màu trong suốt giống hệt nhau và có đường kính trong từ 15 - 25 mm để so sánh lớp dung dịch thử có bề dày 40 mm với lớp chất lỏng có bề dày 40 mm của nước cất hoặc dung môi hoặc dung dịch màu chuẩn Bảng 9.3.2a tới 9.3.2e theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Quan sát màu của dung dịch dọc theo trục ống dưới ánh sáng khuếch tán trên nền trắng. Pha chế các dung dịch gốc Dung môi A 25 ml acid hydrocloric TT hoà tan vào 975 ml nước cất. Dung dịch gốc màu vàng Hoà tan 46 g sắt III clorid TT trong dung môi A cho vừa đủ 1000 ml. Chuẩn độ rồi điều chỉnh bằng dung môi A để có dung dịch chứa 45 mg FeCl3. 6H2O trong 1 ml. Bảo quản tránh ánh sáng. Chuẩn độ Cho vào một bình nón dung tích 250 ml có nút mài 10 ml dung dịch màu vàng 15 ml nước 5 ml acid hydrocloric TT và 4 g kali iodid TT . Lắc đều rồi để yên 15 phút ở chỗ tối. Thêm vào bình 100 ml nước và chuẩn độ iod giải phóng bằng dung dịch natri thiosulfat 0 1 N CĐ chỉ thị là 0 5 ml dung dịch hồ tinh bột TT cho vào lúc gần cuối chuẩn độ. 1 ml dung dịch natri thiosulfat 0 1 N CĐ tương đương với 27 03 mg FeCl3.6H2O. Dung dịch gốc màu đỏ Hoà tan 60 g cobalt II clorid TT trong dung môi A cho vừa đủ 1000 ml. Chuẩn độ rồi điều chỉnh bằng dung môi A để có dung dịch chứa 59 5 mg CoCl2. 6H2O trong 1 ml.