Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Giáo trình dùng thuốc kháng sinh trong điều trị thú y với triệu chứng của choáng phản vệ p8

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Liều lượng * Cho uống, ăn: Thuốc bột có thể hoà nước uống, hay trộn thức ăn. Gia cầm: Lợn: 125 - 250 mg/1 lít nước uống. Dùng 3 - 5 ngày. 200 mg/1 lít nước uống, hay trộn trong 1 kg thức ăn. Dùng 5 ngày liền. * Tiêm bắp thịt: Lợn: Bệnh suyễn hay viêm phổi bội nhiễm: Tiêm 1,5 ml dung dịch Tiamulin 10% cho 10 kg thể trọng. Bệnh hồng lỵ: 1 ml/10 kg thể trọng/ngày. Dùng liền trong 3 ngày. Gia cầm: Tiêm dưới da dưới mào: pha 0,1 ml dung dịch Tiamulin 10% với. | 4. Liều lượng Cho uống ăn Thuốc bột có thể hoà nước uống hay trộn thức ân. Gia cầm Lơn 125 - 250 mg 1 lít nước uống. Dùng 3 - 5 ngày. 200 mg 1 lít nước uống hay trộn trong 1 kg thức ân. Dùng 5 ngày liền. Tiêm bắp thịt - Lơn Bệnh suyễn hay viêm phổi bội nhiễm Tiêm 1 5 ml dung dịch Tiamulin 10 cho 10 kg thể trọng. - Bệnh hổng lỵ 1 ml 10 kg thể trọng ngày. Dùng liền trong 3 ngày. - Gia cầm Tiêm dưới da dưới mào pha 0 1 ml dung dịch Tiamulin 10 với 0 4 lít Propylen-glycol cho mỗi con. Dùng liên tục trong 3 ngày. Ghi chú - Tiamulin hiệu lực cao hiệu quả lớn gia súc chóng khỏi bệnh ít tốn kém. - Hấp thu nhanh hơn các kháng sinh tương tự nên cơ thể được phục hổi nhanh chóng đỡ tốn kém. - Liều dùng thấp linh hoạt nên rất kinh tế và tiện lợi. - Không sảy ra hiện tượng kháng thuốc. - Mùi vị hấp dẫn Gia súc ân uống được đảm bảo đúng liều giúp chúng hổi phục nhanh. - Thời gian thải hổi ngắn nên ít có nguy cơ tổn đọng trong mô và không sợ hậu quả có thể xảy ra cho sức khoẻ con người và tiêu thụ sản phẩm của gia súc. - Tiamulin rất bền vững trong thúc ân hỗn hợp hay thức ân viên. - Không dùng Tiamulin đổng thời với các loại thức ân nước uống có kháng sinh nhóm Inophore như Monensin Nasasin Salinomycin và Maduramycin. 45 CHLORAMPHENICOL Ten khác Chlorocid Biệt d ợc Levomycin Chloramfycyn Chlorocycetin Chloramphenicol được phân lập từ nấm Streptomyces veneazuelae. Ngày nay được chế tạo bằng tổng hợp hóa học và được dùng nhiều trong điều trị thú y. 1. Tính chất Chloramphenicol là một loại bột kết tinh màu trắng vị đắng khó tan trong nước tan trong cồn và chất béo. Rất bền vững với nhiệt độ. Sau khi tiêm thuốc được hấp thu vào máu sau 2 - 4 giờ nồng độ cao nhất trong máu 5 - 10 qg ml máu. Sau khi uống thuốc cũng được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn khoảng 90 . Bài tiết nhanh và chủ yếu qua nước tiểu. Thuốc cũng truyền qua được sữa mẹ. 2. Tác dụng Chloramphenicol có tác dụng diệt khuẩn rộng hơn cả Penicilin và Streptomycin mạnh với cả vi khuẩn gram gram - còn tác dụng với cả .

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.