Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Chắc hẳn có nhiều người sẽ ngạc nhiên tự hỏi sao có thread học mẫu câu rồi mà còn có thêm . | 5 Mẫu câu cơ bản nhất Chắc hẳn có nhiều người sẽ ngạc nhiên tự hỏi sao có thread học mẫu câu rồi mà còn có thêm mục này. Xin thú thật rằng Tsuki học tiếng Anh cũng nhiều, cũng lâu rồi nhưng hỏi tới lý thuyết chẳng nhớ được bao nhiêu, giống như cứ viết, cứ nói theo cảm tính vậy. Vì Tsuki là người có trí nhớ kém, nên thường khi phải ghi nhớ cái gì đều cố gắng nhớ phần cốt lõi rồi mới tính tới chi tiết. Ví dụ như giới từ chỉ nơi chốn in, on, at có quá nhiều cách dùng, Tsuki chỉ nhớ & phân biệt at với in bằng cách nhớ 3 từ: point of space, public & institute; nghĩa là at dùng để chỉ địa điểm, nơi công cộng & các học viện/trụ sở Nghe buồn cười nhưng cũng có hiệu quả lắm đó Ở phần cấu trúc câu cũng vậy, nhiều quá không nhớ nổi, mỗi sách viết theo 1kiểu nên để cho đơn giản, Tsuki chỉ nhớ 5 mẫu câu cơ bản rồi từ đó "phăng" ra. Mấy cấu trúc phức tạp từ từ "đụng" nhiều mới "thấm" được 1. S-V (Subject-Verb) Verb: tất cả action verbs đều có thể dùng trong cấu trúc này e.g. John sleeps. Jill is eating. Câu cốt lõi: She sleeps Phăng: She sleeps soundly.(thêm Adv để miêu tả cô ấy ngủ như thế nào) She sleeps on the sofa. (thêm cụm giới từ (PP) để nói đến nơi cô ấy ngủ) She sleeps every afternoon. (thêm ngữ chỉ thời gian để nói thời gian cô ấy ngủ) She is sleeping right now. (đổi thì) Mary will sleep later. (Gọi tên chủ ngữ & đổi thì) The dogs are sleeping in the garage. (đổi chủ ngữ + PP) 2. S-V-O Subject-Verb-Object Verb: chỉ có transitive verbs (ngoại động từ) mới dùng trong cấu trúc này. e.g. I like rice. Hes eating an orange. Câu cốt lõi: They like rice Phăng: The people like rice (cụ thể chủ từ) The friendly people like rice. (bổ nghĩa chủ từ với 1 Adj) The people in the restaurant like rice. (bổ nghĩa chủ từ với 1 cụm giới từ) The people like boiled rice. (bổ nghĩa túc từ với 1 Adj) The people like hot, white rice (bổ nghĩa túc từ với nhiều (2) Adjs) Từ mẫu câu thứ 3 trở đi, Verb được dùng sẽ là Be/Linking verbs 3. S-V-Adj Subject-Verb-Adjective e.g. He is funny. Karen seems angry. Câu cốt lõi: He is fine. Phăng: Jordan is tall, dark and handsome (thay chủ từ + liệt kê 1 loạt Adj) He appears very comfortable. (đổi động từ, thêm Adv bổ nghĩa cho Adj) George became sick last night. (đổi động từ + ngữ chỉ thời gian) 4. S-V-Adv Subject-Verb-Adverb e.g. Jim is here. No one was there. Câu cốt lõi: The teacher is here. Phăng: The teacher is over there. (cụm adv) Teachers are everywhere. (danh từ số nhiều, hòa hợp S-v) The teachers are in the lobby. (PP được dùng như Adv) 5. S-V-N Subject-Verb-Noun e.g She is my mom. The men are doctors. Câu cốt lõi: The man is a doctor. Phăng: The women are doctors. (plural N & V) My father is a nice guy. (Noun phrase bổ nghĩa chủ từ) Túm lại là có mẫu S-V, S-V-O, S-V-ADJ, S-V-ADV, S-V-N, thats all Chỉ là những mẫu câu cơ bản để viết những câu khá đơn giản. Tuy vậy nếu sử dụng nhuần nhuyễn và kết hợp câu tốt sẽ có hiệu quả bất ngờ đó.