Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài viết trình bày về các nội dung: Nghĩa và nghĩa tình thái của hư từ tiếng Việt, nghĩa tình thái của Bèn. Để biết rõ hơn về nội dung chi tiết, . | NGÔN NGỨ soil 2009 TÌM HIẾU ĐẶC TRƯNG NGỮ NGHĨA CỦA TỪ TÌNH THÁI BÈN TRONG TIẾNG VIỆT HIỆN ĐẠI 0. Đặt vấn đề Trưóc nay khi bàn về từ loại ngoại trừ một số rất ít các tác giả cho rằng tiếng Việt không có từ loại các nhà Việt ngữ học thường phân vốn từ vựng tiếng Việt thành hai khối lớn là thực từ và hư từ. Các tiêu chí mà các học già dựa vào để phân loại là Ý nghĩa khái quát khả năng két hợp với các từ khác trong ngừ lưu Chức vụ cú pháp mà tử đảm nhiệm trong câu. Chiếu theo bộ ba tiêu chí vừa nêu thì từ bèn trong tiếng Việt được xếp vào loạt hư từ và được gắn nhàn phó từ . Chuyện một từ như bèn ưong tiếng Việt được quy vào hư từ và nằm ở nhóm giới từ dường như là một sự hiển nhiên. Từ điển tiếng Việt thông dụng ư. 78 viết bèn. Then pht. Từ chỉ hành động tiếp liền ngay sau đó. Vào nhà thấy nóng bèn bật quạt. Nghe nói trải ý bèn quát mắng ngay 15 78 Từ điển tiêng Việt 2000 thì chú bèn. p. dùng phụ trước đg. làm việc gì liền ngay sau một việc nào đó nhằm đáp ứng một yêu cầu chủ quan hay khách quan. Giận quá bèn bỏ đi. Ưng ý bèn mua ngay. Thấy không khi nặng nề quả anh ta bèn nói đùa một câu 19 55 Trong cuốn Từ điển từ công cụ tiếng Việt từ bèn được giải thích rất ngắn gọn như sau Bèn. Dùng trước TS NGUYỄN VĂN CHÍNH động từ chỉ tính lập tức của hành động 9 12 . Sở dĩ sự chú giải đối với từ bèn trong tiếng Việt ở các từ điền chỉ ngắn ngủi và sơ lược như vậy ngoài yêu cầu về tính súc tích của nó đối với các từ điền theo chúng tôi còn một lí do thứ hai nữa là tính khổ nắm bắt khó tường minh về nghĩa của các hư từ tiếng Việt nói chung của từ bèn nói riêng. Chính tính khổ nắm bẳt khó tường minh về nghĩa cùa các hư từ tiếng Việt được chúng tôi coi là nguyên nhân sâu xa dẫn đến những lúng túng bắt cập trong lĩnh vực dạy tiếng Việt mà chúng tôi sẽ trình bày ở phần cuối bài viết này. 1. Nghĩa và nghĩa tình thái của hư từ tiếng Việt 1.1. Hư từ như ưên đã nói là một tập hợp các từ được tách ra ưên cơ sở đối lập với thực từ về nghĩa về khả nãng kết hợp và chức vụ ngữ pháp cú pháp .