Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tài liệu Giải bài tập Anken SGK Hóa 11 gồm có 2 phần tóm tắt lý thuyết Anken và hướng dẫn giải bài tập trang 132 có lời giải chi tiết sẽ giúp các em nắm được nội dung bài học như: Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, phản ứng oxi hóa, tính chất của Anken,.Mời các em cùng tham khảo! | Nhằm giúp các em nắm bắt kiến thức môn học cũng như phương pháp giải bài tập hiệu quả, mời các em tham khảo đoạn trích dưới đây. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập Giải bài tập Luyện tập Ankan và Xicloankan SGK Hóa 11 A: Lý thuyết: Anken a) Kiến thức trọng tâm 1. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp + CTTQ dãy đồng đẳng CnH2n (n> 2) + Đồng phân cấu tạo: Anken từ C4H8 trở đi có đồng phân cấu tạo mạch cacbon và vị trí nối đôi. + Đồng phân hình học: Nếu mỗi C mang liên kết đôi dính với 2 nhóm nguyên tử khác nhau thì sẽ có 2 cách phân bố không gian khác nhau là đồng phân cis và trans. + Cách đọc tên đồng phân hình học: ghi tiền tố cis- trans- trước tên gọi anken + Tên thông thường của một số ít anken lấy tên từ ankan tương ứng, nhưng đổi hậu tố an thành ilen. + Tên thay thế: số chỉ vị trí – Tên nhánh + Tên mạch chính – Số chỉ vị trí – en 2. Tính chất – Phản ứng cộng – Cộng hidro : CnH2n + H2 à CnH2n + 2 – Cộng halogen: CnH2n + X2 à CnH2nX2 – Cộng HA: Cộng hidro halogenua, axit sulfuric đậm đặc, PTTQ: CnH2n + HA à CnH2n + 1A (A là X, OSO3H, OH) Phản ứng cộng HA vào anken không đối xứng tuân theo Quy tắc Mac – cop –nhi – côp: “ nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn ở nối kép , A ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn” b) Trùng hợp: Quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau (gọi là monomer) tạo thành những phân tử rất lớn (gọi là polime). Số lương măt xích monomer trong phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp, kí hiệu là n. c) Phản ứng oxi hóa Anken cháy hoàn toàn tạo thành CO2 và H2O và tỏa nhiều nhiệt. Anken làm mất màu dung dịch KMnO4 (phản ứng được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi), bị oxi hóa không hoàn toàn thành hợp chất điol. B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 11 trang 132: Anken Bài 1. Anken (SGK Hóa 11 trang 132) So sánh anken với ankan về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học. Cho thí dụ minh họa. Giải bài 1: Khách với ankan là phân tử