Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 2LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ DẤU CHẤM – DẤU PHẨYI. MỤC TIÊU: - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1), tìm được từ ngữ ca ngợi Bác Hồ (BT2) - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. -Thẻ ghi các từ ở bài tập 1. -Bài tập 3 viết vào bảng phụ. -Giấy , bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : + Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV gọi HS viết câu của bài tập 3 - GV gọi HS đọc bài tập 2. - 3 HS thực hiện yêu cầu của GV . Hoạt động của HS.- Chấm VBT. - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới :Mở rộng vốn từ ngữ về Bác Hồ – Dấu chấm, dấu phẩy. a.Giới thiệu : Ghi tựa.- HS đọc to trước lớp.Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay , các em sẽ - HS nhắc lại đề bài. được ôn tập về dấu chấm , dấu phẩy và mở rộng vốn từ theo chủ đề Bác Hồ. * Hoạt động1:Từ ngữ về Bác Hồ Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gọi HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc. - GV gọi HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn. - GV Nhận xét – Chốt lời giải đúng. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Chia lớp thành 4 nhóm và phát giấy, viết, yêu cầu HS thảo luận nhóm. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV Nhận xét – Bổ sung. - Sáng suốt, thông minh, yêu nước, tiết kiệm, yêu đồng bào, giản dị, - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng gắn thẻ từ: Đạm bạc; tinh khiết; nhà sàn; râm bụt; tự tay. - HS đọc lại đoạn văn * Hoạt động 2: Dấu chấm-dấu phẩy. Bài 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV treo bảng phụ. - GV yêu cầu HS làm bài. + Vì sao ô trống thứ nhất chúng ta điền dấu phẩy + Vì sao ô trống thứ hai ta lại điền dấu chấm ? + Vậy ô trống thứ 3 điền dấu gì ? - Nhận xét . 3.Củng cố , dặn dò : + Các em vừa học bài gì ? - GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ ( Tìm được ở bài tập 2 ). - GV Nhận xét – Ghi điểm. - Về nhà ôn bài và làm lại các bài tập ( VBT ). - Nhận xét tiết học. - 5 HS thực hiện đặt câu. - Vài HS nhận xét . - điền dấu chấm , dấu phẩy vào ô trống. - 1 HS làm bảng – Lớp làm vào vở. - Vì “Một hôm” chưa thành câu. - Vì “Bác không đồng ý” đã thành câu. - Điền dấu phẩy .