Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nén dữ liệu - Nhu cầu xuất hiện ngay sau khi hệ thống máy tính đầu tiên ra đời. - Hiện nay, phục vụ cho các dạng dữ liệu đa phương tiện - Tăng tính bảo mật. Ứng dụng: - Lưu trữ - Truyền dữ liệu David Huffman (1952): tìm ra phương pháp xác định mã tối ưu trên dữ liệu tĩnh : - Sử dụng vài bit để biểu diễn 1 ký tự (gọi là “mã bit” – bit code) - Độ dài “mã bit” cho các ký tự không giống nhau: - Ký tự xuất hiện nhiều lần: biểu diễn bằng mã ngắn; - Ký tự xuất hiện ít. | NÉN Dũ LIỆU Giảng viên Văn Chí Nam - Nguyễn Thị Hồng Nhung - Đặng Nguyễn Đức Tiến Nộỉ dung trình bày Giới thiệu ÍMột số khái niệm Giải thuật nén Huffman tĩnh Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 FIT-HCMUS 1 Gỉơỉ thiệu Thuật ngữ Data compression Encoding Decoding Lossless data compression Lossy data compression . Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 Gỉơỉ thiệu Nén dữ liệu Nhu cầu xuất hiện ngay sau khi hệ thống máy tính đầu tiên ra đời. Hiện nay phục vụ cho các dạng dữ liệu đa phương tiện Tăng tính bảo mật. Ứng dụng Lưu trữ Truyền dữ liệu Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 FIT-HCMUS 2 Gỉởỉ thiệu Nguyên tắc Encode và decode sử dụng cùng một scheme. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 Kháỉ nỉệm Tỷ lệ nén Data compression ratio Tỷ lệ giữa kích thước của dữ liệu nguyên thủy và của dữ liệu sau khi áp dụng thuật toán nén. Gọi N là kích thước của dữ liệu nguyên thủy N1 là kích thước của dữ liệu sau khi nén. Tỷ lệ nén R N R N1 Ví dụ Dữ liệu ban đầu 8KB nén còn 2 KB. Tỷ lệ nén 4-1 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 FIT-HCMUS