Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Qua bài Bài luyện tập 4 giúp học sinh biết cách chuyển đổi qua lại các đại lượng như số mol, khối lượng hoặc số mol chất khí và thể tích. HS biết được ý nghĩa về tỷ khối chất khí, biết cách xác định được tỷ khối của khí này với khí khác (khí/không khí). | Bài 23: BÀI LUYỆN TẬP 4 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết cách chuyển đổi qua lại các đại lượng như số mol, khối lượng hoặc số mol chất khí và thể tích. - HS biết được ý nghĩa về tỷ khối chất khí, biết cách xác định được tỷ khối của khí này với khí khác (khí/không khí) 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng những kỹ năng đã học, để giải các bài toán. 3. Giáo dục: HS có ý thức tự giác, lòng đam mê B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án 2. HS: - Làm bài tập - Ôn lại các khái niệm: n, m, v C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:8B . II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Để củng cố những kiến thức đã học hôm nay chúng ta luyện tập. 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1.Hoạt động1: - GV cho HS thảo luận nhóm các nội dung : Về khối lượng, số mol, thể tích. - HS nêu các công thức hoá học. 2. Hoạt động 2: * Bài tập 4 (76). Hướng dẫn HS viết phương trình hoá học. - Tìm tỷ lệ số mol ở từng thời điểm nhiệt độ. 3. Hoạt động 3: - HS đọc tóm tắt đề bài. - Tính mc , mH . - Tính nc, nH . Suy ra x,y. - Viết công thức hoá học. - Viết công thức hoá học của hợp chất. - Tính n của CH4. 4. Hoạt động 4: *Bài tập 4(sgk- 79). HS đọc đề và tóm tắt. - Xác định điểm khác so với bài trên. - Thể tích của khí CO2 ở điều kiện thường là: 24l/mol. - Tính M của CaCl2 . - Tính n của CaCO3. - Suy ra n và V của CO2. 5. Hoạt động 5: Bài tập trắc nghiệm. Chọn đáp án đúng: 1.Khí A có dA/H = 13. Vậy A là: a. CO2 c. C2H2 b. CO. d. NO2 2.Chất khí nhẹ hơn không khí là: a.Cl2 c.CH4 b.C2H6 d.NO2 - HS nhận xét đưa ra kết quả đúng. 3. Số nguyên tử O trong 3,2gam O2 . a.3.1023 c.9.1023 b.6.1023 d.1,2.1023 1. Kiến thức cần nhớ: (mol) ; m = n. M (g) Vk= n. 22,4 (l) ; (mol) S (Số nguyên tử hoặc phân tử ) = n. N (mol) 2. Luyện tập: a. PTHH: 2CO + O2 2CO2 b. Hoàn chỉnh bảng: to CO O CO2 t0 20 10 0 t1 15 7,5 5 t2 3 1,5 17 t3 0 0 20 * Bài tập 5: a. Tính : MA = 29. 0,552 = 16gam + Công thức tổng quát: CxHy Công thức hoá học của hợp chất: CH4 b. Tính theo phương trình hoá học: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O * Bài tập 4: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2+ H2O a. Theo phương trình: b. * Đáp án đúng là: c. * Đáp án đúng là: c. * Đáp án đúng là: d IV. Củng cố: GV cho HS nhắc lại lý thuyết cơ bản. V. Dặn dò: - Ôn tập lại lý thuyết. - Bài tập: 1,2,5 (Sgk- 79). - Ôn tập những kiến thức đã học để hôm sau ôn tập học kì I Giáo án Hóa học 8