Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Mô hình CAPM thể hiện mối quan hệ tuyến tính giữa tỷ suất sinh lợi kì vọng của chứng khoán và một nhân tố duy nhất là tỷ suất sinh lợi thị trường. | ệiỆỆỆỆỆỆỆỆỆỆỆỆỆỆệíỆệíỆệíỆệíệi Tiểu luận Lý thuyết kinh doanh chênh lệnh giá -APT I ệiỆỆỆỆỆỆỆỆỆỆỆỆỆỆệíỆệíỆệíỆệíệi TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM CHƯƠNG TRÌNH ĐAO TẠO ĐẶC BIỆT DANH SÁCH LIÊN QUÂN HAI NHÓM 6 9 1. BÙI BẢO KHANG 2. LÝ THÀNH LONG 3. PHẠM NGUYỄN TRANG NGUYÊN 4. HUỲNH THỊ THANH NHÂN 5. ĐOÀN THỊ HÀ NHI 6. TRẦN THỊ NGỌC PHƯỢNG 7. LÊ ANH QUỲNH 8. BÙI THỊ MINH THU 9. NGUYỄN HOÀNG TIÊN 10. NGUYỄN XUÂN TRÌNH MỤC LỤC 1. Sự ra đời của lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá - APT.3 1.1 .Những hạn chế của mô hình CAPM.3 1.2. Lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá.3 1.2.1. Sự ra đời của APT.3 1.2.2. Lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá.3 1.2.3. Cơ chế thực hiện kinh doanh chênh lệch.4 2. Mô hình APT.5 2.1. Các giả định của mô hình.5 2.2. Mô hình APT.5 2.2.1. Mô hình một nhân tố.5 2.2.2. Mô hình hai nhân tố.6 2.2.3. Mô hình đa nhân tố.6 3. So sánh mô hình APT và mô hình CAPM.9 3.1. Ưu điểm của APT so với CAPM.10 3.2. Nhược điểm của APT.11 4. Ứng dụng của mô hình APT.12 4.1. Mục tiêu phạm vi và phương pháp nghiên cứu.12 4.2. Mô hình hồi quy đơn.12 4.2.1. VN Index và lãi suất.12 4.2.2. VNIndex và chỉ số CPI.13 4.2.3. VN Index và giao dịch ròng của NĐT nước ngoài.14 4.2.4. VNIndex và chỉ số giá vàng.14 4.2.5. VNIndex và chỉ số giá USD.15 4.3. Mô hình hồi quy bội.16 4.3.1. Mô hình hồi quy 5 nhân tố.16 4.3.2. Mô hình hồi quy bội 4 biến Loại biến chỉ số giá vàng .18 4.3.3. Mô hình hồi quy bội 3 nhân tố loại bỏ chỉ số giá vàng và giao dịch ròng của NĐT NN .19 5. Nguyên nhân kết quả hồi quy không phù hợp với lý luận định .