Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tắc toàn bộ hay 1 phần đường mật ngoài gan do xơ hóa tiến triển. Có thể teo OMC; teo OGC hoặc teo ống gan phải và trái (90%). Thông thường đường mật ngoài gan được thay thế bằng dây xơ, túi mật xơ hóa, lòng có vài giọt mật trắng( white bile). | Bs ĐỖ THỊ NGỌC HIẾU U GAN: U mạch máu. Adenoma; Hamartoma. U nguyên bào gan; U tế bào gan ( HCC). Di căn. FNH, rhabdomyosarcoma, lymphoma BỆNH LÝ ĐƯỜNG MẬT: Teo đường mật. U nang ống mật chủ. Thủng đường mật tự nhiên, Túi mật nước và viêm túi mật cấp không do sỏi 2 LOẠI: Cavernous hemangioma. Hemangioendothelioma. Gặp ở trẻ lớn và người lớn. Không triệu chứng. Hình ảnh điển hình: Siêu âm: Điển hình:Echo dày, echo hỗn hợp nếu u lớn. Tăng âm phía sau . CT, MRI: bắt thương phản dạng nốt thành, lấp dần ở thì muộn Gặp ở nhũ nhi, thường trước 6 tháng. Lâm sàng: Suy tim cung lượng cao. Giảm tiểu cầu, có thể giảm hồng cầu. Đông máu nội mạch rải rác - $ Kasabach – Meritt. Kèm bướu máu da( 40%), nơi khác: màng não, phổi, khí quản, tuyến ức . Có thể không triệu chứng Hình ảnh: Siêu âm: Một hoặc nhiều u, lớn hoặc nhỏ Dạng đặc, hồi âm thay đổi, có đóng vôi (15%). Doppler: Nhiều mạch máu ở ngoại vi và trung tâm | Bs ĐỖ THỊ NGỌC HIẾU U GAN: U mạch máu. Adenoma; Hamartoma. U nguyên bào gan; U tế bào gan ( HCC). Di căn. FNH, rhabdomyosarcoma, lymphoma BỆNH LÝ ĐƯỜNG MẬT: Teo đường mật. U nang ống mật chủ. Thủng đường mật tự nhiên, Túi mật nước và viêm túi mật cấp không do sỏi 2 LOẠI: Cavernous hemangioma. Hemangioendothelioma. Gặp ở trẻ lớn và người lớn. Không triệu chứng. Hình ảnh điển hình: Siêu âm: Điển hình:Echo dày, echo hỗn hợp nếu u lớn. Tăng âm phía sau . CT, MRI: bắt thương phản dạng nốt thành, lấp dần ở thì muộn Gặp ở nhũ nhi, thường trước 6 tháng. Lâm sàng: Suy tim cung lượng cao. Giảm tiểu cầu, có thể giảm hồng cầu. Đông máu nội mạch rải rác - $ Kasabach – Meritt. Kèm bướu máu da( 40%), nơi khác: màng não, phổi, khí quản, tuyến ức . Có thể không triệu chứng Hình ảnh: Siêu âm: Một hoặc nhiều u, lớn hoặc nhỏ Dạng đặc, hồi âm thay đổi, có đóng vôi (15%). Doppler: Nhiều mạch máu ở ngoại vi và trung tâm u. Shunt động – tĩnh mạch. Giãn động mạch nuôi và tĩnh mạch dẫn lưu CT: đổ đầy nhanh, thải nhanh. Tiến triển: thoái triển trong vòng 2 năm Trên BN có bệnh tích tụ glycogen hoặc điều trị corticoid Hình ảnh: không đặc hiệu Thường < 2 tuổi. Không triệu chứng Hình ảnh: khối dạng nang, đặc, nhiều vách U gan hay gặp nhất ở trẻ em. Lâm sàng: Trẻ < 3 tuổi. Có thể kèm: Hội chứng Beckwith- Wiedemann. Phì đại nửa người. Dậy thì sớm. Tăng a.fp Hình ảnh siêu âm: U đặc, lớn, giới hạn không rõ, có nang nhỏ, đóng vôi bên trong. Thường 1 u. Nền gan bình thường. Ít huyết khối tĩnh mạch Là loại u hay gặp sau u nguyên bào gan. Lâm sàng: 2 đỉnh tuổi: 4 – 5 tuổi và 14 – 15 tuổi ½ Bn có bệnh lý đi kèm: tích tụ glycogen, tyrosin máu, thiếu alpha chymotripsin, viêm gan, xơ hóa gan Tăng a.fp. Hình ảnh: giống u nguyên bào gan Di căn gan từ u nguyên bào thần kinh ở trẻ sơ sinh và nhũ nhi . Trẻ có gan rất to, không đồng .