Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Các thành phần panel 3D gồm tấm 3D và 2 lớp bê tông 2 bên. Tấm 3D gồm lớp EPS (Expanded Polystyrene) ở giữa, 2 lớp lưới thép song song và những thanh thép chéo được hàn vào 2 lưới thép dọc theo chiều dài. Thép chéo đâm xuyên qua lớp EPS và được mạ để tránh ăn mòn. Lưới thép phủ không cần phải mạ nếu lớp bê tông đủ dày. | CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU XÂY DỰNG BẰNG TẤM VẬT LIỆU 3D 1.1 Đặc tính kỹ thuật của vật liệu 3D Các thành phần panel 3D gồm tấm 3D và 2 lớp bê tông 2 bên. Tấm 3D gồm lớp EPS Expanded Polystyrene ở giữa 2 lớp lưới thép song song và những thanh thép chéo được hàn vào 2 lưới thép dọc theo chiều dài. Thép chéo đâm xuyên qua lớp EPS và được mạ để tránh ăn mòn. Lưới thép phủ không cần phải mạ nếu lớp bê tông đủ dày. MẶT CẮT NGANG TAM 3D Hình 1.1 Hình 1.2 1 Hình 1.3 Phân bố thép chéo và lưới thép phủ 1.2 Kích thước tiêu chuẩn của tấm 3D Kích thước Panels Chiều dài Tối thiểu 2.0m tăng dần mỗi bước 10 cm Tối đa 6.0m. Theo lý thuyết cũng có thể sản xuất loại panel dài hơn Chiều ngang 1.2m 1.0m EPS Độ nở của polystyrene theo tiêu chuẩn ONORM B6050 phải có mật độ xấp xỉ 15kg m3. Dày từ 40 đến 100mm bước tăng giảm 10mm. Lưới phủ Đường kính 3.0mm cấp thép BST500 theo ONORM B4200 Khoảng cách ô lưới e 50 x 50mm Khoảng cách giữa tấm EPS và lưới phủ a 13 16 hoặc 19mm khoảng cách thường áp dụng nhất là 13mm. Thép chéo Đường kính 3.8mm thép mạ trong nhóm thép BST500. Tối đa 4.5mm Khoảng cách 100 hoặc 200mm e1 Bước Độ chéo 100mm hoặc 200mm tức là 67-200 thanh thép chéo trên 1m2 ____________ Độ nghiêng của thép giàn tùy thuộc vào khoảng cách e2 và e3. Trong sản xuất gía trị e2 là không được thấp hơn giá trị nhỏ nhất. Hiện nay panels được sản xuất theo 2 kiểu bố trí thanh thép giàn. Số lượng Bước mm e3 mm 100 200 60 200 100 40 Độ chéo góc thép giàn là a arctan Bảng 1.1 Bố trí thép chéo tiêu chuẩn 1 EPS 2a e3 Vì giá trị e3 không chắc chắn có thể thay đổi vài milimeters. Trong tính toán kết cấu giá trị a được lấy bằng 20mm khoảng cách giữa lưới phủ và EPS. 2 1.3 Bê tông 1.3.1 Bê tông trộn tại công trường Tùy thuộc vào mác bê tông trộn hỗn hợp vật liệu trong 3-4 phút với khoảng 300 kg xi măng và số lượng nước theo yêu cầu trong một máy trộn trước khi phun. Mác bê tông thực tế cũng tùy thuộc đường cong cấp phối của vật liệu có được qua thử nghiệm. 1.3.2 Gradien giới hạn của cốt liệu .