Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tham khảo bài viết "Quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông" dưới đây để nắm bắt được một số tiêu chí cần được xem xét trong quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông, sông và phân loại lưu vực sông thep mục đích quản lý,. để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu. | QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN Nưởc Lưu vực SÔNG GS. TS Ngớ Đình Tuấn Đại học Thuỷ Lợi I. MỘT số TIÊU CHÍ CẦN Được XEM XÉT TRONG QUẢN LÝ TổNG HỢP TÀI NGUYÊN Nước Lưu vực SÔNG QLTHTNNLVS 1. Lưu lượng nước sinh thái Ecological Discharge 6 Là lưu lượng nước tối thiểu cần trả lại tự nhiên để đảm bảo yêu cầu song của con sông. Nó lấy bằng lưu lượng nước dưới đất nhỏ nhất cung cấp cho sông trong chuỗi năm thống kê tại tuyến quan trắc thuỷ văn. Chúng không những phụ thuộc vào diện tích lưu vực mà còn phụ thuộc vào vùng vào nguồn nước số lượng và phân phối trong năm . Giá trị lưu lượng nước sinh thái thường lấy bằng Qthángmin 95 tại cửa sông hay Qthángmin 90 tại vị trí giới hạn trên của vùng cửa sông. Ví dụ Trên sông Hồng tại Sơn Tây QST 619 m3 s. Sông Srepok tại Bản Đôn QST 34 0 m3 s. Sông Ba tại Củng Sơn QST 20 2 m3 s. 2. Dòng chảy môi trường Environmental Flows là chế độ dòng chảy tạo được thông qua sự thoả thuận để đảm bảo phát triển lành mạnh cho một con sông. Nói cách khác dòng chảy môi trường là dòng chảy có một số lượng chất lượng và thời gian cần thiết để đảm bảo duy trì hệ thống sông ngòi lành mạnh theo viễn cảnh môi trường kinh tế và xã hội kể cả văn hoá . 2 3 4 Sự khác nhau và giống nhau giữa lưu lượng nước sinh thái và dòng chảy môi trường là ở chỗ cả hai có một số lượng xuất hiện tại nút tính toán của sông song lưu lượng nước sinh thái là một số lượng ổn định tổi thiểu cần thiết cho dời song của con sớng còn dòng chảy môi trường là một số lượng không ổn định phân bố theo hệ thống và thay đổi theo thời gian tuỳ thuộc vào nhu cầu nước và điều tiết nước của con người đảm bảo sự phát triển bền vững của lưu vực và sự song lành mạnh của sớng. Nghĩa là dỏng chảy mới trường phải dảm bảo luớn luớn lớn hơn hay bằng lưu lượng nước sinh thái. Ví dụ 1 Sau Dự án Thuỷ lợi Phước Hoà phải đảm bảo dòng chảy môi trường ở hạ lưu Qmt 20 m3 s vì trong đó QST 10 m3 s Qtưới 4 m3 s và ít nhất là 6 m3 s dành cho nhu cầu nước tăng thêm sau này vùng hạ du. 2 Tại tuyến Srepok 4 yêu cầu lưu