Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
1. 2. Nội dung Biện luận theo các nội dung sau: trị. Biện luận khối lượng mol nguyên tử theo hoá Biện luận theo lượng chất (gam, mol ) hoặc gốc hidrocacbon. (MR). Biện luận theo số nguyên tử C, H, O Biện luận theo tính chất hoá học. Biện luận theo công thức đơn giản. Biện luận theo kah3 năng phản ứng xảy ra. 1. Áp dụng Hoá vô cơ: Biện luận khối lượng mol nguyên tử theo hoá trị (A theo n), theo nhóm trong bảng tuần hoàn. Biện luận theo lượng chất (gam, mol ). - Biện luận theo tính chất. | Phương pháp biện luận xác định CTPT CTCT 1. 2. Nội dung Biện luận theo các nội dung sau - Biện luận khối lượng mol nguyên tử theo hoá trị. - Biện luận theo lượng chất gam mol. hoặc gốc hidrocacbon. MR . - Biện luận theo số nguyên tử C H O. - Biện luận theo tính chất hoá học. - Biện luận theo công thức đơn giản. - Biện luận theo kah3 năng phản ứng xảy ra. 1. Áp dụng Hoá vô cơ - Biện luận khối lượng mol nguyên tử theo hoá trị A theo n theo nhóm trong bảng tuần hoàn. - Biện luận theo lượng chất gam mol. . - Biện luận theo tính chất hoá học của chất. - Biện luận theo khả năng phản ứng xảy ra CO2 SO2 vào dung dịch NaOH KOH Ca OH 2 . Hoá hữu cơ - Biện luận theo gốc hidrocacbon MR . - Biện luận theo số nguyên tử C H O. để xác định CTPT. - Biện luận theo tính chất hoá học. - Cùng CTPT có thể ankin-ankadien xicloankan-anken - Biện luận theo công thức đơn giản của hidrocacbon axit este. Biện luận theo khả năng phản ứng xảy .