Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Biểu đồ trạng thái: Mô tả chu kỳ tồn tại của đối tượng từ khi nó sinh ra đến khi nó bị phá hủy Sử dụng để mô hình hóa khía cạnh động của lớp; Biểu đồ bao gồm các thông tin sau: Các trạng thái của đối tượng, hành vi của đối tượng, sự kiện tác động làm thay đổi trạng thái. | Trạng thái đối tượng Trạng thái đối tượng là kết quả của các hoạt động trước đó của đối tượng Đối tượng luôn ở trong một trạng thái xác định tại một thời điểm Thí dụ Con người cụ thể của lớp Person có các trạng thái Lao động Thất nghiệp Về hưu Hóa đơn mua hàng Đã thanh toán chưa thanh toán Xe ô tô Đang chạy Đang đứng Thay đổi trạng thái đối tượng Có sự kiện xảy ra Biểu đồ trạng thái Mô tả chu kỳ tồn tại của đối tượng từ khi nó sinh ra đến khi nó bị phá hủy Sử dụng để mô hình hóa khía cạnh động của lớp Biểu đồ bao gồm các thông tin sau Các trạng thái của đối tượng Hành vi của đối tượng Sự kiện tác động làm thay đổi trạng thái Thông thường Xây dựng biểu đồ chuyển trạng thái cho một vài đối tượng của lớp có nhiều hành vi động trong dự án Không phải mọi dự án sử dụng biểu đồ loại .