Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
1. Trong phản ứng trao đổi ion của dung dịch chất điện li trên cơ sở của định luật bảo toàn điện tích ta thấy có bao nhiêu điện tích tích dương hoặc điện tích âm của các ion chuyển vào trong kết tủa hoặc khi tách ra khỏi dung dịch thì phải trả lại cho dung dịch bấy nhiêu điện tích âm hoặc điện tích dương. 2.Tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm. Hay tổng số mol điện tích dương bằng tổng số mol điện tích âm. . | PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LUẢT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH. I. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP . 1. Trong phản ứng trao đổi ion của dung dịch chất điện li trên cơ sở của định luật bảo toàn điện tích ta thấy có bao nhiêu điện tích tích dương hoặc điện tích âm của các ion chuyển vào trong kết tủa hoặc khi tách ra khỏi dung dịch thì phải trả lại cho dung dịch bấy nhiêu điện tích âm hoặc điện tích dương. 2. Tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm. Hay tổng số mol điện tích dương bằng tổng số mol điện tích âm. 3. Trong các phản ứng oxi hóa khử thì tổng số mol e do các chất khử nhường bằng tổng số mol e do các chất oxi hóa nhận. 4. Một hỗn hợp nhiều kim loại có hóa trị không đổi và có khối lượng cho trước sẽ phải nhường một số e không đổi cho bất kỳ tác nhân oxi hóa nào. II. PHẠM VI SỬ DỤNG. Định luật bảo toàn điện tích được áp dụng trong các trường nguyên tử phân tử dung dịch trung hoà điện. Xác định khối lượng chất rắn sau khi cô cạn một dung dịch khi biết số mol của các ion trong dung dịch xác định lượng mol nồng độ. của ion nào đó khi biết lượng của ion khác. III. BÀI TOÁN ÁP DỤNG. Bài toán 1. Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ- Khối A- 2008 . Cho 11.36 gam hỗn hợp gồm Fe FeO Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dd HNO3 loãng dư thu được 1.344 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị m là 1 A. 34.36 gam. B. 35.50 gam. C. 49.09 gam D. 38.72 gam. Bài giải. nNO 1 344 0 06mol 22 4 nFe m 56 mol Dựa vào ĐLBTKL ta có mO 11 36 - m nO 11 36 - m mol 16 Fe Fe3 3e 3m_. . mol 56 m 56 O 2e 11 36 - m 2 11 36 - m 16 16 O2 5 2 N 3e N .0 18 0 06mol áp dụng ĐLBTĐT 3m 0 18 2 11 36 - m m 8 96gam 56 16 mmuoi mFe m.O 8 96 62.3.nFe 8 96 62.3.816 38 72 gam Ddung 56 Cách 2 áp dụng công thức giải nhanh. 2 10 7.m 56.ne 7.11 36 560.06.3 Fe 10 10 nFe N03 3 nFe 896 0 16mol mFe No3 3 0 16.242 38 72gam D đúng Cách 3. Lấy các đáp án đem chia cho khối lượng mol của muối là 242 ttì các số đều lẽ nhưng chỉ có đáp án D là số ktông lẽ là 0 16 Ctúng ta có ttể giải