Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
tài liệu “Tuyển tập tiêu chuẩn nông nghiệp Việt Nam” được biên soạn với mục đích nhằm phục vụ nhu cầu quản lý, nghiên cứu và sản xuất. Tài liệu bao gồm các các tiêu chuẩn ngành được bộ nông nghiệp và PTNT ban hành từ năm 2003 đến 2005 | TIÊƯ CIIUÂN PHÂN BÓN TCVN 4440-87 2.8.1. Dụng cụ Chén thủy linh có nắp cao 30mm. đường kính 35mm hoặc lớn hơn Tủ sấy Bình hút ẩm Cân phân tích với độ chính xác đến 0 0002g. 2.8.2. Tiến hành xác định Cân 10g mău với độ chính xác đến 0 01 g và cho vào chén thủy tinh có nắp đã được sấy ở nhiệt độ 100-105 c và cân đến khối lượng không đổi với độ chính xác đến 0 0002g. Mở nắp chén để chén và nắp vào tủ sấy có nhiệt độ 100-105 c Sau 3 giờ đậy nắp chén lại lấy ra và làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng rồi đem cân. 2.8.3. Tính kết quả Độ ẩm của supe phốtphát đơn X4 tính bằng theo công thức Trong đó m- khối lượng mãu cân trước khi sấy tính bằng g m - khối lượng mẫu cân sau khi sấy tính bằng g. 3. Bao gói vận chuyển và bảo quản 3.1. Supe phốtphát đơn cần phải được để ở nơi khỏ ráo có mái che. 3.2. Khi bốc dỡ vận chuyển cần phải có biện pháp bảo vệ để supe phốt phát khỏi bị ẩm. 3.3. Supe phốt phát đơn phải được vận chuyển bằng các phương tiện có che chắn. 3.4. Mỗi lô hàng xuất xưởng cần phải kèm theo một giấy xác nhận chất lượng phù hợp với yêu cẩu của tiêu chuẩn này. Giấy xác nhận chất lượng phải ghi rõ Tên nhà máy sản xuất Tên sản phẩm Các chỉ tiêu hóa lý Số hiệu lỏ hàng Khối lượng tịnh và thô Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn này. 47 TIÊƯ CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5815-1994 PHÂN HỖN HỢP NPK Phương pháp thử Mixed fertilizer NPK- Test methods TCVN 58Ỉ5-Ỉ994 được xây dựng trên cư sà tham khảo các tiên chuẩn ISO 53 ỉ 5-ỉ 984 E ISO 53Ỉ8-Ỉ983 E ST SEV 3369-81 STSEV Ỉ94Ỉ-79 TOCT ỈỈ365-75 EOCT Ỉ969Ỉ-84. TCVN 58Ị5-ỉ994 do Trung tâm Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lương khu vực ỉ biên soạn Tổng cục Tiêu chuán - Đo lường - Chất lượng đề nghị vả dược Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường han hành. 1. Qui định chung 1.1. Lấy mẫu 1.1.1. Lấy mẫu và xử lý mẫu theo TCVN 1694 75. 1.1.2. Mẫu gửi đi phân tích và mẫu lưu đóng trong các túi PE dán kín hoặc đựng trong các lọ thủy tinh lọ nhựa có nút kín kèm theo phiếu với nội dung - Tên sản phẩm - Cơ sở sản xuất địa chỉ - Số hiệu lô hàng - Nguyên .