Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Y học hiện đại ứng dụng các ngành khoa học sức khỏe, y sinh học, công nghệ y học để chẩn đoán và chữa trị bệnh tật bằng thuốc men, phẫu thuật hoặc bằng phương pháp trị liệu khác. Từ "y học" trong tiếng Anh là "medicine" có nguồn gốc từ tiếng Latin là "ars medicina", nghĩa là "nghệ thuật chữa bệnh". | QUY KINH Đi vào 12 kinh mạch. LIỀU DÙNG Thường từ 5 - 20g 1 - 5 chỉ . KIÊNG KỴ Người tỳ vị thấp trệ ngực đầy tức hoặc bệnh lỵ mới mắc không nên dùng. Nó kỵ CAM TOẠI HẢI TẢO và ĐẠI KÍCH. BẢO QUẢN Đậy kín và để nơi khô ráo. 39. CAM TOẠI - NM Cam toại khổ hàn Phá trừng tiêu đàm Diện phù trùng trướng Lợi thủy năng an. - Cam toại vị đắng khí lạnh có độc. Phá chứng trừng đạn tiêu đàm. Chữa mặt sưng cổ trướng. Thông tiểu rất hiệu quả. Ngoài ra còn làm tiêu được đồ ăn đồ uống tích chứa đọng lại trong ruột. Cũng chữa chứng sán khí kết ở bụng dưới chứng tiêu khát uống nước luôn miệng . QUY KINH Đi vào 3 kinh PHẾ TỲ và THẬN. LIỀU DÙNG Thường từ 2 - 4g 5 phân - 1 chỉ . 34 KIÊNG KỴ Người khí hư không thực tà và phụ nữ có thai phải kiêng dùng. Không dùng với CAM THẢO. BẢO QUẢN Đựng trong thùng có lót vôi sống và đậy kín vì dễ bị sâu mọt. 40. CAM TÒNG - T Cam tòng cam ôn Năng trừ ác khí Trị thê hương cơ Tâm phúc thống kỷ. - Cam tòng vị ngọt khí ấm không độc. Chữa ác khí. Làm thơm da thịt. Trị đau tim đau bụng. Ngoài ra còn kích thích tiêu hóa trị được các chứng sâu răng cam răng và da mặt nám đen. QUY KINH Đi vào các kinh TỲ và TÂM. LIỀU DÙNG Thường từ 3 - 6g 8 phân - 1 5 chỉ . KIÊNG KỴ Người khí hư huyết táo và những người không bị chứng thấp hay đình trệ thì không nên dùng. BẢO QUẢN Đậy kín và cất kỹ. 35 41. CÀN KHƯƠNG - Càn khương vị tân Giải biếu phong hàn Bào khổ trục lãnh Hư nhiệt vưu kham. - Càn khương gừng khô vị cay khí âm không độc. Gây phát hãn phong hàn. Sao lên thì vị đắng làm ấm. Hư nhiệt dùng rất tốt. Ngoài ra còn chủ phá huyết tiêu đờm trừ ho trị bị nghẹn tức ở lồng ngực các chứng gió độc đau bụng tích tụ đầy trướng và tiêu chảy. Cũng chữa dương suy quyết nghịch ruột không thông sinh chứng hạ lỵ. QUY KINH Đi vào 4 kinh PHẾ VỊ TÂM và TỲ. LIỀU DÙNG Thường từ 2 - 8g 3 phân - 2 chỉ . KIÊNG KỴ Người trong ngoài đều nóng vì nóng mà đau bụng thổ huyết thì không nên dùng. Có thai dùng phải cẩn thận. BẢO QUẢN Để nơi khô ráo. 42. CÀN TẤT - Càn tất tân ôn Thông kinh phá hà .