TAILIEUCHUNG - [Y Học] 394 BÀI TÍNH DƯỢC Phần 5

BẢO QUẢN: Đậy kín và để nơi khô ráo. Phải thường phơi lại. Ghi chú: Các tên khác là LÃO ÔNG HOA, QUỈ DU MA, BẮC LẬU, DÃ LAN hoặc LỘC LY CĂN. 165. LÊ THẬT - 藜實 “Lê vị cam toan Giải tửu trừ khát Chỉ thấu tiêu đàm Thiện khu phiền nhiệt.” – Lê thật vị ngọt chua, khí lạnh, không độc. Giải được chất độc của rượu, khỏi được chứng khát. Làm ngưng ho, tiêu đờm. Chuyên trừ phiền nhiệt, mát tim. + Ngoài ra còn lợi được đại tiểu trường, chữa những chứng thương hàn phát sốt và. | BẢO QUẢN Đậy kín và để nơi khô ráo. Phải thường phơi lại. Ghi chú Các tên khác là LÃO ÔNG HOA QUỈ DU MA BẮC LẬU DÃ LAN hoặc LỘC LY CĂN. 165. LÊ THẬT - Lê vị cam toan Giải tửu trừ khát Chỉ thấu tiêu đàm Thiện khu phiền nhiệt. - Lê thật vị ngọt chua khí lạnh không độc. Giải được chất độc của rượu khỏi được chứng khát. Làm ngưng ho tiêu đờm. Chuyên trừ phiền nhiệt mát tim. Ngoài ra còn lợi được đại tiểu trường chữa những chứng thương hàn phát sốt và trúng phong nói không ra tiếng. QUY KINH Đi vào các kinh TỲ TÂM PHẾ ĐẠI TRƯỜNG và TIỂU TRƯỜNG. LIỀU DÙNG Có thể dùng nhiều. KIÊNG KỴ Người tỳ vị hư yếu thường có chứng tiết tả hoặc phụ nữ hậu sản hay người huyết hư không nên dùng. Ghi chú Thường giã sống vắt lấy nước uống hoặc nấu thành cao. 130 166. LÊ LƯ - l M Lê lư vị tân Tối năng phát thổ Trường tịch tả lợi Sát trùng tiêu cổ. - Lê lư cây bông lau vị cay đắng khí lạnh có độc. Trị trong ruột có hòn cục chứng tả lợi. Sát trùng và tiêu độc rất tốt. Uống nhiều thường gây nôn ói. Dùng nhiều phá huyết chỉ nên dùng ít. Ngoài ra còn chữa được chứng cảm phong ho hen trị kinh giản. Cũng làm hết mụn nhọt chốc lở. QUY KINH Đi vào các kinh PHẾ VỊ ĐẠI TRƯỜNG. LIỀU DÙNG Thường từ 4 - 6 1 - 1 5 chỉ . KIÊNG KỴ Người yếu phụ nữ có thai không dùng được. Kỵ các loại SÂM TẾ TÂN và THƯỢC DƯỢC. Ghi chú Các tên khác là LÊ LÔ SƠN THÔNG LỘC THÔNG hoặc PHÁC THẢO. 167. LIÊN KIỀU - ỀM Liên kiều khổ hàn Năng tiêu ung nhọt Khí tụ huyết ngưng Thấp trệ kham trục. 131 - Liên kiều vị đắng khí lạnh không độc dùng trừ ung nhọt độc khí huyết không thông. Trị được chứng thấp nhiệt. Ngoài ra còn dùng để giải biểu trị ngoại cảm phong nhiệt cảm nhiệt bệnh mới mắc sốt cao sợ gió viêm phổi. Cũng chữa bướu cổ kết hạch tràng nhạc tử điến ngoài da có vết tím trị hoàng đản và tiểu tiện không lợi. QUY KINH Đi vào 2 kinh PHẾ và TÂM. LIỀU DÙNG Thường từ 8 - 20 2 - 5 chỉ KIÊNG KỴ Khi ung nhọt đã loét có mủ trong và vàng nhạt không dùng. Người tỳ vị yếu cũng cần phải kiêng. Uống nhiều gây kém ăn. BẢO QUẢN Cần để nơi khô .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.