Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật viễn thông. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về hoạt động viễn thông, bao gồm đầu tư, kinh doanh viễn thông; viễn thông công ích; quản lý viễn thông; xây dựng công trình viễn thông; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động viễn thông. Điều 2. Đối tượng áp. | LUẬT VIỄN THÔNG Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51 2001 QH10 Quốc hội ban hành Luật viễn thông. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về hoạt động viễn thông bao gồm đầu tư kinh doanh viễn thông viễn thông công ích quản lý viễn thông xây dựng công trình viễn thông quyền và nghĩa vụ của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động viễn thông. Điều 2. Đối tượng áp dụng Luật này áp dụng đối với tổ chức cá nhân trong nước tổ chức cá nhân nước ngoài trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động viễn thông tại Việt Nam . Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Viễn thông là việc gửi truyền nhận và xử lý ký hiệu tín hiệu số liệu chữ viết hình ảnh âm thanh hoặc dạng thông tin khác bằng đường cáp sóng vô tuyến điện phương tiện quang học và phương tiện điện từ khác. 2. Thiết bị viễn thông là thiết bị kỹ thuật bao gồm phần cứng và phần mềm được dùng để thực hiện viễn thông. 3. Thiết bị đầu cuối là thiết bị viễn thông cố định hoặc di động được đấu nối vào điểm kết cuối của mạng viễn thông để gửi truyền nhận và xử lý thông tin của người sử dụng. 4. Thiết bị đầu cuối thuê bao là thiết bị đầu cuối của thuê bao viễn thông. 6. Hàng hoá viễn thông là phần mềm và vật tư thiết bị viễn thông. 7. Dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi truyền nhận và xử lý thông tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng. 8. Dịch vụ ứng dụng viễn thông là dịch vụ sử dụng đường truyền dẫn viễn thông hoặc mạng viễn thông để cung cấp dịch vụ ứng dụng trong lĩnh vực công nghệ thông tin phát thanh truyền hình thương mại tài chính ngân hàng văn hóa thông tin y tế giáo dục và lĩnh vực khác. 9. Đường truyền dẫn là tập hợp thiết bị viễn thông dùng để xác lập một phần hoặc toàn bộ đường truyền thông tin giữa hai điểm xác định. 10. Mạng viễn thông là tập hợp thiết bị viễn thông được liên kết .