Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Sơ đồ cấu tạo: Có sơ đồ như trên hình vẽ, gồm các bộ phận: Bộ truyền xích, gồm xích kéo (1), được dẫn động bằng các đĩa xích dẫn (3) và các bánh căng xích (7). Các tấm cào (2) được liên kết với trục con lăn tạo thành băng tải tấm cào. Băng tải được di chuyển trên đường ray (6) nhờ xích kéo. Vật liệu được chứa trong máng (6) và được vận chuyển bằng các tấm cào. b.- Xác định các thông số hình học của tấm cào: Kích thước của máng cáo được xác định. | Chương 19 Xích tải cào a. - Sơ đồ cấu tạo Có sơ đồ như trên hình vẽ gồm các bộ phận Bộ truyền xích gồm xích kéo 1 được dẫn động bằng các đĩa xích dẫn 3 và các bánh căng xích 7 . Các tấm cào 2 được liên kết với trục con lăn tạo thành băng tải tấm cào. Băng tải được di chuyển trên đường ray 6 nhờ xích kéo. Vật liệu được chứa trong máng 6 và được vận chuyển bằng các tấm cào. b. - Xác định các thông số hình học của tấm cào Kích thước của máng cáo được xác định trên cơ sở đảm bảo năng suất yêu cầu với vận tốc chọn trước. Giống như băng bản vận tốc của máng cào được chọn với vx 0 6 - 1 1 m s Từ công thức xác định năng suất Q 360Ũ.A.v.p. p.kp với p là hệ số làm đầy máng phụ thuộc vào góc nghiêng và độ tơi vụn của vật liệu p 0 9 -1 1 1 Máng cào c hệ số sử dụng tiết diện phụ thuốc góc nghiêng đặt máy. fí 0 10 20 30 35 kfí 0 5-0 8 0 42-0 7 0 32-0 65 0 25-0 6 0 2-0 4 Ta có 3600.v.p.q .kp Đặt kh B h có A B.h B2 kh . Thường chọn kh 2 4 - 4 5 Ta có B 3600 p c.- Xác định lực cản chuyển động trong máng cào Gồm lực cản do ma sát giữa vật liệu với máng ma sát do xích tải chuyển động do trọng lượng của vật liệu và xích tải khi máy đặt nghiêng và do lực cản khi xích tải vòng qua các đoạn cong. Trên nhánh không tải Wkt qx.L fi.cosp sinft . Trên nhánh có tải Wct qx.L fi.cosp sinfi . qvl.L f2.cosfi sinp . Tổng lực cản chuyển động của máng cào trong trường hợp 2 nhánh có tải và không tải bố trí song song nhau Wo 1 1 L 2.qx. fi.cosp qvl f2.cosp sin Công suất động cơ được chọn theo công suất tĩnh với Nt - W kw với q là hiệu suất chung của trạm dẫn động 1000. Trong đó fi là hệ số ma sát giữa xích tải vớI máng cào f2 là hệ số ma sát giữa vật liệu vớI máng cào 2 III.- Vít tải Máy chuyển liên tục không có bộ phận kéo 1.1.- Giới thiệu chung Vật liệu được vận chuyển theo nguyên tắc truyền động vít - đai ốc. Theo phương đặt máy có thể có vít tải đặt ngang đặt nghiêng và đặt đứng. Bộ phận cơ bản của vít tảI là vít xoắn. Vật liệu được đưa vào ống chứa che kín và được vận chuyển theo chuyển động của