Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Sacôm xương ở trẻ em (Kỳ 4)

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Điều trị hoá chất sau phẫu thuật Mục tiêu của điều trị hoá chất sau phẫu thuật nhằm giảm tái phát tại chỗ và hạn chế di căn xa. Ưu điểm của hoá chất sau phẫu thuật là làm giảm nguy cơ tích tụ dòng tế bào kháng thuốc tại u, tuy nhiên không làm giảm được tỷ lệ phải cắt cụt, tháo khớp trên bệnh nhân. | Sacôm xương ở trẻ em Kỳ 4 3.2.2. Điều trị hoá chất sau phẫu thuật Mục tiêu của điều trị hoá chất sau phẫu thuật nhằm giảm tái phát tại chỗ và hạn chế di căn xa. Ưu điểm của hoá chất sau phẫu thuật là làm giảm nguy cơ tích tụ dòng tế bào kháng thuốc tại u tuy nhiên không làm giảm được tỷ lệ phải cắt cụt tháo khớp trên bệnh nhân. Cơ sở chọn lựa phác đồ dựa trên mức độ đáp ứng của mô u khi dùng đơn hoá chất. Thường sử dụng một số thuốc đạt được tỷ lệ đáp ứng 20 như Adriamycin Cisplatin Methotrexat liều cao Ifosfamide. Tuy nhiên Methotrexat liều cao trong điều trị hoá chất hỗ trợ bệnh sacôm xương chưa được áp dụng một cách phổ biến. Nhóm nghiên cứu sacôm xương châu Âu đã nghiên cứu so sánh phác đồ điều trị hoá chất bằng Doxorubicin Cisplatin và Doxorubicin Cisplatin kết hợp Methotrexat liều cao trước sau phẫu thuật. Kết quả nhóm được điều trị 2 thuốc không có Methotrexat liều cao có kết quả sống thêm không bệnh cao hơn nhóm được điều trị 3 thuốc. Vấn đề đặt ra trong nghiên cứu này vai trò hoá trị liệu bằng Methotrexat liều cao cần có những nghiên cứu chuyên sâu hơn. 3.2.3. Một số phác đồ điều trị hoá chất sacôm xương Phác đồ EOI European Osteosarcoma Intergroup Doxorubicin 25mg m2 ngày truyền TM ngày 1 2 3 Cisplatin 100 mg m2 ngày 1 truyền TM ngày 1 Manitol 20 lợi niệu sau Cisplatin chu kỳ 21 ngày điều trị 6 chu kỳ Có thể dùng 3 chu kỳ phẫu thuật vào ngày 63 sau phẫu thuật 2 tuần điều trị tiếp 3 chu kỳ sau mổ. Nếu chỉ định điều trị hoá chất hỗ trợ sau mổ bắt đầu điều trị sau phẫu thuật 2 tuần 6 chu kỳ. Phác đồ COSS-86 96 Doxorubicin 90m m2 ngày truyền TM ngày1 2 tuần thứ 1 11 20 29 tổng liều tích luỹ 360 mg m2 Methotrexat 12000mg m2 ngày max 20000mg truyền TM ngày 1 vào tuần thứ 3 4 13 14 18 19 22 23 27 28. Folinic axit 15mg uống 6h một lần trong 24 h từ lúc bắt đầu truyền Methotrexat. Ifosfamid 3000 mg m2 ngày truyền TM ngày 1 2 vào tuần thứ 5 8 15 18 24. Mesna bảo vệ tiết niệu Cisplatin 120mg m2 truyền TM ngày 3 4 5 vào tuần thứ 5 8 15 18 24. Phẫu thuật vào tuần thứ

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.