Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài viết Sinh thái dinh dưỡng của loài thằn lằn bóng đốm (Eutropis macularius) ở vùng cao nguyên Buôn Ma Thuột - Buôn Hồ, Đắk Lắk phân tích một số đặc điểm hình thái, đặc điểm dinh dưỡng của loài E. macularius ở vùng Cao nguyên Buôn Ma Thuột – Buôn Hồ (Đắk Lắk). | Công nghệ sinh học amp Giống cây trồng SINH THÁI DINH DƯỠNG CỦA LOÀI THẰN LẰN BÓNG ĐỐM Eutropis macularius Ở VÙNG CAO NGUYÊN BUÔN MA THUỘT - BUÔN HỒ ĐẮK LẮK Trương Bá Phong1 Ngô Đắc Chứng2 Hoàng Tấn Quảng3 Nguyễn Đức Huy3 Bùi Thị Chính2 Nguyễn Thị Kim Cơ2 Ngô Văn Bình2 1 Trường Đại học Tây Nguyên 2 Trường Đại học Sư phạm Đại học Huế 3 Viện Công nghệ sinh học Đại học Huế https doi.org 10.55250 jo.vnuf.2022.5.012-021 TÓM TẮT Thằn lằn bóng đốm E. macularius là một loài bò sát có ích trong các hệ sinh thái ở cạn. Tuy nhiên thông tin về sinh thái dinh dưỡng của loài này ở Việt Nam nói chung và ở vùng cao nguyên Buôn Ma Thuột Buôn Hồ nói riêng chưa được nghiên cứu nhiều. Sử dụng phương pháp súc rửa dạ dày để thu thập các mẫu thức ăn từ 295 dạ dày 149 con đực 146 con cái kết hợp với các số đo về hình thái cũng như các yếu tố môi trường. Kết quả nghiên cứu cho thấy chiều dài thân SLV trung bình của con đực trưởng thành lớn hơn con cái trưởng thành. Trong đó chiều dài thân có mối quan hệ chặt với khối lượng cơ thể BM và các chỉ số hình thái khác của Thằn lằn bóng đốm. Thằn lằn bóng đốm đã sử dụng 17 loại thức ăn. Các loại con mồi yêu thích là bộ Cánh màng ấu trùng côn trùng thực vật nhện mối và bộ Cánh thẳng với tổng tần số xuất hiện chiếm 59 44 62 23 số mục con mồi và 75 33 về thể tích. Chế độ dinh dưỡng của cá thể cái đa dạng và phong phú hơn so với cá thể đực. Độ rộng miệng và chiều dài thân có ảnh hưởng đến kích thước và thể tích con mồi ở cả con đực và con cái P Công nghệ sinh học amp Giống cây trồng Hình 1. Loài thằn lằn bóng đốm Eutropis macularius 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Mỗi mẫu thức ăn được phân loại đến Bộ Nghiên cứu này được tiến hành từ tháng 11 Order một số mẫu còn nguyên vẹn có thể năm 2017 đến tháng 10 năm 2018 tại Krông phân tích đến bậc Họ Family việc định loại Buk 13000 09 N 108013 40 E Buôn Ma các mẫu thức ăn được tham khảo theo khóa Thuột 12036 17 N 108003 07 E Buôn Đôn phân loại và mô tả của Brusca và cộng sự 12053 04 N 107055 23 E thuộc vùng cao .