Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Chương 3b: Tính năng suất lạnh

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

ính ẩm thừa WT Ta có công thức tổng quát tính ẩm thừa: WT = ∑ Wi + QN + QC , kg/s (3-19) (theo (3-48) [1]) i =1 4 Trong đó Wi là các ẩm thành phần, QN và QC là thành phần ẩm do gió tươi và không khí lọt vào phòng, kg/s. 3.2.1 Ẩm thừa do người toả ra W1 W1 = n. gn .10−3 , kg/s (3-20) (theo (3-44) [1]) 3600 Trong đó: n: số người trong phòng, tính theo phân bố m2/người. gn: lượng ẩm 1 người toả ra trong một đơn vị thời gian, phụ thuộc cường độ lao. | Chương 3 Tính năng suất lạnh Trang 37 3.2 Tính ẩm thừa WT Ta có công thức tổng quát tính ẩm thừa 4 WT ịff Qn QC kg s 3-19 theo 3-48 1 i 1 Trong đó Wi là các ẩm thành phần QN và Qc là thành phần ẩm do gió tươi và không khí lọt vào phòng kg s. 3.2.1 Âm thừa do người toả ra W1 W .3600.10-3 kg s 3-20 theo 3-44 1 Trong đó n số người trong phòng tính theo phân bố m2 người. gn lượng ẩm 1 người toả ra trong một đơn vị thời gian phụ thuộc cường độ lao động của con người và nhiệt độ phòng tham khảo bảng 3.21 1 . Với khu thương mại thuộc loại hình lao động nhẹ khu nhà hàng ta xem thuộc loại hình phòng ăn và nhiệt độ phòng là 220C ta sẽ có giá trị gn cho khu thương mại siêu thị khu ẩm thực tầng 5 và khu nhà hàng ở tầng hầm 1 lần lượt như sau gn 91g h.người gn 122 4g h.người gn 122 4g h.người. Áp dụng công thức trên ta sẽ tính được thành phần ẩm thừa do người tỏa ra như trình bày trong bảng sau Bảng 3.27 Âm thừa do người tỏa ra W1 kg s Khu vực Số người gn g h.người W1 kgẩm s Tầng hầm 1 0 024208 Khu Fastfood 8 122 4 0 000272 Khu cake 8 122 4 0 000272 Khu 1 214 122 4 0 007276 Khu 2 62 122 4 0 002108 Khu 3 144 122 4 0 004896 Khu 4 111 122 4 0 003774 Khu 5 165 122 4 0 00561 Tầng 1 0 006648056 Trục 1-5 139 91 0 003513611 Trục 5-9 124 91 0 003134444 Tầng 2-4 0 006395278 Trục 1-5 131 91 0 003311389 Trục 5-9 122 91 3 83889 Tầng 5 0 012133056 Nhà hàng 255 122 4 0 00867 Siêu thị 32 91 0 000808889 Thương mại 105 91 0 002654167 GVHD Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH Phạm Hữu Tâm Đặng Thế Vinh Chương 3 Tính năng suất lạnh Trang 38 3.2.2 Ẩm bay hơi từ các sản phẩm W2 và ẩm do hơi nước nóng mang vào W4 Trong công trình này do không có sản phẩm ướt đưa vào phòng và lượng hơi nóng rò rỉ từ các nồi nấu trong các khu ẩm thực nhà hàng là không đáng kể và khó xác định nên ta có thể bỏ qua hai thành phần trên W2 W4 0 kg s. 3.2.3 Ẩm do bay hơi đoạn nhiệt từ sàn ẩm W3 Công thức tính lượng ẩm bay hơi do sàn bi ướt như sau W3 0 006.Fs. tT -tu kg s 3-21 theo 3-46 1 Trong đó tư nhiệt độ nhiệt kế ướt ứng với nhiệt

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.