Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Công văn số 482/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây trường học bằng nguồn tài trợ do Tổng cục Thuế ban hành. chi tiết nội dung công văn. | Công văn số 482 TCT-CS BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔNG CỤC THUẾ Độc lập Tự do Hạnh phúc Số 482 TCT CS Hà Nội ngày 10 tháng 02 năm 2020 V v chính sách thuế Kính gửi Cục Thuế thành phố Hà Nội Tổng cục Thuế nhận được công văn số 78731 CT TTHT ngày 16 10 2019 của Cục Thuế TP Hà Nội về chính sách thuế GTGT đối với hoạt động xây trường học bằng nguồn tài trợ. Về vấn đề này Tổng cục Thuế có ý kiến như sau 1. Tại Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng số 13 2008 QH11 ngày 03 6 2008 quy định đối tượng chịu thuế Hàng hóa dịch vụ sử dụng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này. 2. Tại Điều 2 Thông tư số 219 2013 TT BTC ngày 31 12 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn đối tượng chịu thuế Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng GTGT là hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam bao gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của tổ chức cá nhân ở nước ngoài trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này. 3. Tại Điều 11 Thông tư số 219 2013 TT BTC ngày 31 12 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn áp dụng thuế suất thuế GTGT 10 Thuế suất 10 áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ không được quy định tại Điều 4 Điều 9 và Điều 10 Thông tư này. 4. Tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 219 2013 TT BTC ngày 31 12 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn giá tính thuế GTGT 3. Đối với sản phẩm hàng hóa dịch vụ kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất dùng để trao đổi biếu tặng cho trả thay lương là giá tính thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. 5. Tại khoản 9 Điều 3 Thông tư số 26 2015 TT BTC ngày 27 2 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung điểm 2.4 Phụ lục IV Thông tư số 39 2014 TT BTC ngày 31 3 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ như sau 9. Sửa đổi bổ sung điểm 2.4 Phụ lục 4 như sau 2.4. Sử dụng hóa đơn chứng từ đối với hàng hóa dịch vụ khuyến mại quảng cáo hàng