Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Ống động mạch nối liền nơi phân nhánh động mạch phổi và eo động mạch chủ. Ống động mạch thông thương trong thời kỳ bào thai và đóng lại ngay sau sanh do tác dụng của sự sụt giảm Prostaglandin E2 và tăng nồng độ O2 máu nhờ động tác thở. | ì A Ấ 1 Còn ông động mạch 1. Đại cương Ông động mạch nối liền nơi phân nhánh động mạch phổi và eo động mạch chủ. Ông động mạch thông thương trong thời kỳ bào thai và đóng lại ngay sau sanh do tác dụng của sự sụt giảm Prostaglandin E2 và tăng nồng độ O2 máu nhờ động tác thở. Ông động mạch còn tồn tại nếu có bất thường thành mạch nguyên nhân có thể do mẹ bị Rubella trong thời gian mang thai hoặc thiếu O2 mạn tính nếu sống ở vùng núi cao thiếu O2 trẻ sanh ngạt sanh non. Tần suất của bệnh là 9.8 trong các bệnh TBS. Heart Cross Section with Patent Ductus Arteriosus 2. Chẩn đoán 2.1. Lâm sàng Bệnh sử - Mệt khó thở khi găng sức bú khóc. . - Sốt ho tái phát nhiều lần. - Chậm lớn chậm biết đi. Khám lâm sàng - Mạch ngoại vi nảy mạnh chìm nhanh mạch Corrigan . - HA tâm trương thấp hiệu áp rộng. - Khám tim Tim to thất T tăng động âm thổi liên tục cường độ lớn ở LS 2 3 ngay dưới xương đòn T sờ có rung miu tâm thu và tâm trương. T2 mạnh không tách đôi. - Khám hô hấp Tìm dấu hiệu thở nhanh phổi có ran. 2.2. Cận lâm sàng - X quang tim phổi Diện tim bình thường hoặc lớn thất T nhĩ T . Tuần hoàn phổi bình thường hoặc tăng chủ động. Động mạch phổi quai động mạch chủ giãn. - ECG Bình thường hoặc lớn thất trái lớn 2 thất. - Siêu âm tim Đo đường kính ống động mạch xác định chiều luồng thông tình trạng tăng gánh thể tích thất T nhĩ T áp lực động mạch phổi chức năng tim. 2.3. Chẩn đoán xác định Dựa vào siêu âm tim. 3. Điều trị 3.1. Nguyên tắc điều trị - Đóng ống động mạch. - Phòng ngừa và điều trị biến .