Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài viết định nghĩa các THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng phân loại theo đặc điểm từ vựng, chúng tôi đưa ra được 6 nét nghĩa tinh tế về nội dung ngữ nghĩa giữa các từ ngữ trong nhóm. Trong đó có những đơn vị từ vựng một mình nó biểu thị nhiều nghĩa khác nhau; điều này cho thấy từ ngữ trong tiếng Việt được sử dụng rất đa dạng và phong phú. Mời các bạn cùng tìm hiểu. | Kỷ yếu công trình khoa học 2014 – Phần II NHỮNG TỔ HỢP TỪ CỐ ĐỊNH BIỂU THỊ HOẠT ĐỘNG NÓI TRONG TIẾNG VIỆT Ths. Trần Thị Ngân Giang Bộ môn Việt Nam học Tóm tắt: Khảo sát và nghiên cứu THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng tương đương với động từ "nói" trong câu, trong lời nói; chúng tôi thống kê được 70 THTCĐ biểu thị hoạt động nói trong tiếng Việt trên 400 THTCĐ biểu thị sự nói năng nói chung. Bước đầu xem xét nghĩa các THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng phân loại theo đặc điểm từ vựng, chúng tôi đưa ra được 6 nét nghĩa tinh tế về nội dung ngữ nghĩa giữa các từ ngữ trong nhóm. Trong đó có những đơn vị từ vựng một mình nó biểu thị nhiều nghĩa khác nhau; điều này cho thấy từ ngữ trong tiếng Việt được sử dụng rất đa dạng và phong phú. Từ khóa: tổ hợp từ cố định, hoạt động nói năng, đơn vị từ vựng biểu thị. 1. Đặt vấn đề Tổ hợp từ cố định là hiện tượng phổ biến trong tất cả các ngôn ngữ. Nó biểu đạt những ý nghĩa khác nhau của hoạt động con người. Các tổ hợp từ cố định thể hiện sự phong phú của ngôn ngữ. Việc nắm bắt được ý nghĩa của tổ hợp từ cố định giúp cho việc nghiên cứu, học tập ngôn ngữ được dễ dàng, sâu sắc hơn. Trong giao tiếp bằng ngôn ngữ, người ta dùng lời để truyển đạt ý nghĩ, tư tưởng, tình cảm của mình. Hành vi giao tiếp bằng ngôn ngữ chủ yếu thể hiện bằng sự nói năng. Trong tiếng Việt, nhóm từ ngữ liên quan đến hoạt động nói năng có rất nhiều, chỉ riêng những tổ hợp từ cố định biểu thị sự nói năng thôi cũng đã khá phong phú và đa dạng. Để chỉ các mặt khác nhau của sự thể hiện lời nói của hành vi nói năng có rất nhiều loại đơn vị ngôn ngữ để biểu thị; ở đây, chúng tôi sẽ chỉ tập trung vào khảo sát những tổ hợp cố định biểu thị hoạt động nói năng tương đương với động từ "nói" trong câu, trong lời nói. Việc khảo sát nghiên cứu này sẽ cung cấp tư liệu và những hiểu biết về hình thức cấu tạo và nội dung ý nghĩa của một loại đơn vị từ vựng; góp phần vào việc nghiên cứu những từ biểu thị hoạt động nói năng nói chung và nghĩa biểu đạt của các từ chỉ hoạt động nói .