Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Mỗi xét nghiệm biểu hiện độ mạnh bằng hai thông số - độ chuyên (specificity) và độ nhạy (sensitivity). Để tính hai thông số này, kết quả chẩn đoán của xét nghiệm được nghiên cứu (index test) được so sánh với kết quả chẩn đoán của xét nghiệm chuẩn (gold standard) trong một quần thể bệnh nhân . | ĐẶC ĐIỂM CỦA XÉT NGHIỆM VÀ QUYẾT ĐỊNH LÂM SÀNG ĐỊNH LƯỢNG Đô nhạy và đô chuyên Mỗi xét nghiệm biểu hiện độ mạnh strength power bằng hai thông số - độ chuyên specificity và độ nhạy sensitivity . Để tính hai thông số này kết quả chẩn đoán của xét nghìệm được nghiên cứu index test được so sánh với kết quả chẩn đoán của xét nghiệm chuẩn gold standard trong một quần thể bệnh nhân. Xét nghiệm chuẩn là tiếng nói cuối cùng để định bệnh thường mang tính xâm lấn invasive hoặc mất thời gian chờ lâu hoặc tốn kém nhiều. Xét nghiệm được nghiên cứu thường là những xét nghiệm ít xâm lấn non-invasive dùng hàng ngày cho kết quả nhanh hoặc ít tốn kém hơn. Kết quả so sánh này sẽ dễ hiểu hơn nếu được trình bày trong bảng 2 X 2 đối với các xét nghiệm cho kết quả nhị phân dichotomous bảng 1 Kết quả xét nghiệm Có bệnh D Không bệnh D- Tổng cộng Dương tính T a TP b FP a b TP FP Âm tính T- c FN d TN c d FN TN Tổng công a c TP FN b d FP TN a b c d N Bảng 1 a TP True Positive Dưong tính thật những người có bệnh D mà xét nghiệm cũng dương tính T b FP False Positive Dương tính giả những người không bệnh D- mà xét nghiệm lại dương tính T c FN False Negative Âm tính giả những người có bệnh D mà xét nghiệm lại âm tính T- d TN True Negative Âm tính thật những người không bệnh D- mà xét nghiệm cũng âm tính T- Các thông số được tính như sau Đô nhạy sensitivity là tỷ lệ xét nghiệm dương tính trên tổng công người có TP a bệnh __ TP FN a c Độ chuyên specificity là tỷ lệ xét nghiệm âm tính trên tổng cộng người không bệnh TN FP TN d b d Tỷ lệ dương tính giả False positive rate - FPR là tỷ lệ xét nghiệm dưong tính . . . . ---- . FP b trên tông cộng người không bệnh FP TN b d Tỷ lệ âm tính giả False negative rate - FNR là tỷ lệ xét nghiệm âm tính trên . FN c tông cộng người có bệnh TP FN a c Một thí dụ lấy từ CASS Coronary artery surgery study N Engl J Med. 1979 301 230-5 được dùng để minh họa bảng 2 . Chụp động mạch vành coronary angiography được dùng làm xét nghiệm chuẩn với định nghĩa dương tính với .